Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
Câu A. Mỗi mắc xích C6H10O5 có ba nhóm OH tự do, nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là [C6H7O2(OH)3]n.
Câu B. Xenlulozơ tác dụng được với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc thu được xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.
Câu C. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit.
Câu D. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo. Đáp án đúng
Chọn D
A. Đúng, mỗi mắc xích C6H10O5 có ba nhóm OH tự do, nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là [C6H7O2(OH)3]n.
B. Đúng, C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 C6H7O2(ONO2)3 (xenlulozơ trinitrat) + 3H2O ;
Lưu ý : Xenlulozơ trinitrat còn được gọi là thuốc nổ không khói.
C. Đúng, Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit.
D. Sai, phân tử xenlulozơ có mạch không phân nhánh và không xoắn. Xenlulozơ là chất rắn màu trắng hình sợi, không màu không mùi không vị, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ kể cả các dung môi thông thường như ete, benzen.
Câu A. 4,68 gam.
Câu B. 1,17 gam.
Câu C. 3,51 gam.
Câu D. 2,34 gam.
Để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh người ta sử dụng dung dịch nào?
Để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh người ta sử dụng dung dịch HF.
Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ:
1. Oxit
a) Oxit bazơ + ... → bazơ
b) Oxit bazơ + ... → muối + nước
c) Oxit axit + ... → axit
d) Oxit axit + ... → muối + nước
2. Bazơ
a) Bazơ + ... → muối + nước
b) Bazơ + ... → muối + nước
c) Bazơ + ... → muối + bazơ
d) Bazơ oxit bazơ + nước
e) Oxit axit + oxit bazơ → ...
3. Axit
a) Axit + ... → muối + hiđro
b) Axit + ... → muối + nước
c) Axit + ... → muối + nước
d) Axit + ... → muối + axit
4. Muối
a) Muối + ... → axit + muối
b) Muối + ... → muối + bazơ
c) Muối + ... → muối + muối
d) Muối + ... → muối + kim loại
e) Muối ... + ...
1. Oxit
a) CaO + H2O → Ca(OH)2
b) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
c) SO3 + H2O → H2SO4
d) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
e) CaO + CO2 → CaCO3
2. Bazơ
a) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
b) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
c) 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
3. Axit
a) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 ↑
b) H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 (ít tan) + 2H2O
c) 2HNO3 + CaO → Ca(NO3)2 + H2O
d) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
4. Muối
a) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3
b) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
c) AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
e) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑ .
Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X bao nhiêu %?
Bảo toàn khối lượng:
mC4H10 = mX
=> nC4H10/nX = MX/MC4H10 = [21,75.2]/58 = 3/4
Giả sử ban đầu C4H10 3 mol; nX = 4 mol
Số mol khí giảm = nC4H10 pư = 1 mol
⇒ nC4H10 trong X = 2 mol ⇒ %V C4H10 = 2:4.100% = 50%
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O
Khi có 1 nguyên tử 17O, mà % nguyên tử của 17O = 0,039%
⇒ Số nguyên tử O = 1 : 0,039% = 2564 nguyên tử
99,757% 16O ⇒ Số nguyên tử 16O = 99,757%.2564 = 2558 nguyên tử
0,204% 18O ⇒ Số nguyên tử 18O = 0,204%.2564 = 5 nguyên tử
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB