Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Câu A. 8,2.
Câu B. 10,2 Đáp án đúng
Câu C. 12,3
Câu D. 15,0
- Phương trình: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH , 0,15 mol 0,15 mol ; => mHCOONa = 10,2 g
Nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
a. Phương trình hóa học: CaCO3 --t0--> CaO + CO2↑
b. Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất CaCO3 (đá vôi) bị phân hủy thành hai chất: vôi sống (CaO) và khí cacbonic(CO2).
A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Tìm công thức phân tử của CxHy
A tỉ khối hơi đối với H2 là 15: MA = dA/H2. MH2 = 15. 2 = 30 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mc = 24 gam ; mH = 30 – 24 = 6 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nC = 2 mol; nH = 6 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là C2H6
Nhỏ dd axit nitric vào dd phenol bão hòa trong nước và khuấy đều, thấy có kết tủa màu vàng X, công thức phân tử
a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng kết tủa X thu được khi cho 23,5 g phenol tác dụng với lượng đủ axit nitric, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Từ công thức phân tử cho thấy X có 3 nhóm thay thế cho 3 nguyên tử hiđro của vòng benzen do xảy ra phản ứng :
b)
Số mol X tạo ra = số mol phenol phản ứng = 0,25 (mol)
Khối lượng X thu được là
Tổng số hạt proton, nowtron, electron của ion M2+ là 34, biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử M là gì?
Ta có: 2p - 2 + n = 34 và 2p - 2 = n + 10 ⇒ p = 12
Cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s2
Câu A. Vinylfomat
Câu B. Etylfomat
Câu C. Metylaxetat
Câu D. Phenylaxetat