Xác định khối lượng chất béo tham gia vào phản ứng xà phòng hóa
- Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH dư thì thu được 18,77 gam xà phòng. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH dư thì chỉ thu được 17,81 gam xà phòng. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 18,36.

  • Câu B. 17,25. Đáp án đúng

  • Câu C. 17,65.

  • Câu D. 36,58.

Giải thích:

Ta có phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3XOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

Theo phương trình ta thấy:

Cứ 3 mol XOH phản ứng thì khối lượng xà phòng tạo thành chênh lệch 3.(39 – 23) = 48 gam.                                        0,06 mol …………………………………………………(18,77 – 17,81) = 0,96 gam.

Vậy số mol glixerol tạo thành = 0,02;

Theo bảo toàn khối lượng: mchất béo = 18,77 + 0,02 . 92 – 0,06 . 56 = 17,25 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi hòa tan đường vào nước, vì sao không nhìn thấy đường nữa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khi hòa tan đường vào nước, vì sao không nhìn thấy đường nữa?


Đáp án:

Khi tan trong nước, đường bị chia nhỏ thành phân tử và trộn lẫn với phân tử nước.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các TN sau: (1). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. (2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3). Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3. (4). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (5). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2. Những trường hợp thu được kết tủa sau p/ứ là:

Đáp án:
  • Câu A. (1), (2), (5)

  • Câu B. (2), (3), (4), (5)

  • Câu C. (2), (3), (5)

  • Câu D. (1), (2), (3), (5)

Xem đáp án và giải thích
Tên gọi của H2SO3 là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tên gọi của H2SO3 là gì?


Đáp án:

H2SO3 là axit ít oxi

+ Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ.

⇒ H2SO3 có tên gọi là: axit sunfurơ

Xem đáp án và giải thích
Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan. Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan.

Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.


Đáp án:

 Sơ đồ phản ứng:

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về công thức của sắt (III) hiđroxit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là:


Đáp án:
  • Câu A. Fe2O3

  • Câu B. Fe(OH)3

  • Câu C. Fe3O4

  • Câu D. Fe2(SO4)3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…