Xác định axit tương ứng của oxit axit P2O5 ?
Axit tương ứng của oxit axit P2O5 là H2PO4 (Axit photphoric)
Câu A. Số đồng phân cấu tạo amino axit có cùng công thức phân tử C4H9NO2 là 5.
Câu B. Các amino axit đều là những chất rắn ở nhiệt độ thường.
Câu C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu D. Tripeptit glyxylalanylglyxin (mạch hở) có 3 liên kết peptit.
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 18 và Z = 19. Tại sao nguyên tố có Z = 18 ở chu kì 3, còn nguyên tố có Z = 19 lại ở chu kì 4?
Cấu hình electron của nguyên tố có (Z = 18): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6
=> Nguyên tố này thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron.
Cấu hình electron của nguyên tố có (Z = 19): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
=> Nguyên tố này thuộc chu kì 4 vì có 4 lớp electron.
Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1 : 1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y
Câu A. Al2O3, Fe, Al
Câu B. Al2O3, Fe, Fe3O4
Câu C. Al2O3, FeO
Câu D. Al2O3, Fe
Câu A. m = 8,225b – 7a.
Câu B. m = 8,575b – 7a.
Câu C. m = 8,4 – 3a.
Câu D. m = 9b – 6,5a.
Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N trong đó khí hiđro chiếm 9,09% nitơ chiếm 18,18% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 g chất X thu được 4,928 lít khí đo ở 27,3 oC, 1 atm. X tác dụng được với dung dịch và dung dịch . X có công thức cấu tạo là
nCO2=PV/RT=4,928: [0,082.(273+27,3)]=0,2mol
CxHyOzNt ---->xCO2
0,2:x 0,2
MX = (=38,5x
%mH = (y.100)/38,5x = 9,05 => y = 3,5x
%mN = (14t.100)/38,5x = 18,18 => t = 0,5x
C:H:N= => C2H7NOz
MX < Mbenzen => 45+16z < 78 => z<2,065 => z= 2
X: C2H7NO2 X tác dụng với cả NaOH và HCl => X có có tính lưỡng tính
CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3