Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuỗi phản ứng sau: MgCO3 → MgSO4 → MgCl2 → Mg(OH)2 → MgO → MgSO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuỗi phản ứng sau:

MgCO3 → MgSO4 → MgCl2 → Mg(OH)2 → MgO → MgSO4.


Đáp án:

(1) MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O

(2) MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4

(3) MgCl2   + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

(4) Mg(OH)2  --t0--> MgO + H2O

(5) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 chất rắn. Tìm m2 
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 chất rắn. Tìm m2 


Đáp án:

nH2 = 6,67/22,4 = 0,3 mol

Đốt với hợp chất hữu cơ chứa C, H và O ( nếu có) thì khi đốt cháy ta có:

nCO2 - nH2O = (k-1).nHCHC → k = 5 = 3πC=O + 2πC=C

Mặt khác: 1πC=C + 1H2 → nX = 1/2 nH2 = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng: m1 = 39 – mH2 = 39 - 0,3.2 = 38,4 g

Dễ thấy NaOH dư → nglixerol = nX = 0,15 mol

→ m2 = m1 + mNaOH – mglixerol = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 g

Xem đáp án và giải thích
Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn ? 1. Dung dịch 0,1M của một axit một nấc có K=1.10−4 và dung dịch 0,1M của một axit một nấc có K=4.10−5. 2. Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M. 3. Dung dịch CH3COOH 0,1M và dung dịch HCl 0,1M. 4. Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch H2SO4 0,01M. Giải thích vắn tắt cho từng trường hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn ?

1. Dung dịch 0,1M của một axit một nấc có  và dung dịch 0,1M của một axit một nấc có 

2. Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M.

3. Dung dịch  0,1M và dung dịch HCl 0,1M.

4. Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch  0,01M.

Giải thích vắn tắt cho từng trường hợp.





Đáp án:

1. Dung dịch axit có . Giá trị K của axit nhỏ hơn chỉ ra rằng axit yếu hơn, pH lớn hơn.

2. Dung dịch HCl 0,01M. Nồng độ axit nhỏ hơn nên nồng độ  nhỏ hơn, pH lớn hơn

3. Dung dịch 0,1M. Axit yếu phân li không hoàn toàn.

4. Dung dịch HCl 0,01M. Ở nồng độ thấp hai axit này phân li hoàn toàn nhưng là axit 2 nấc, do đó dung dịch 0,1M có nồng độ  cao hơn tức là pH nhỏ hơn.




Xem đáp án và giải thích
Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?


Đáp án:

Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 1/2 = 0,5 (mol)

Lại có: nCl- (trong muối) = 2nH2 = 2.0,5 = 1 (mol)

Khối lượng muối tạo thành bằng: 16 + 1. 35,5 = 51,5 (gam).

Xem đáp án và giải thích
Bảng tuần hoàn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s2p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB. (2). Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở chu kì 2 và nhóm VA. (3). Ion X2− có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí ô thứ 12 chu kì 3 nhóm IIA. (4). Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị là (Ar) 3d104s1 thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (5). Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B) đều là phi kim điển hình. (6). Halogen có độ âm điện lớn nhất là Flo. (7). Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là Oxi. (8). Về độ âm điện thì F > O > N > P Số phát biểu sai là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước là  bao nhiêu?


Đáp án:

K + H2O → KOH + 0,5H2

Số mol K: nK =1 mol

Số mol KOH: nKOH = nK = 1(mol)

Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)

Số mol H2: nH2 = 0,5nK= 0,5(mol)

Khối lượng dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)

Nồng độ C%KOH = 56/400 . 100%  = 14%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…