Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a. Fe2(SO4)3 + NaOH
b. NH4Cl + AgNO3
c. NaF + HCl
d. MgCl2 + KNO3
e. FeS (r) + 2HCl
g. HClO + KOH
a. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 ↓
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓
b. NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl ↓
Ag + Cl- → AgCl ↓
c. NaF + HCl → NaCl + HF
H+ + F + → HF
d. MgCl2 + KNO3 → không có phản ứng
e. FeS (r) + 2HCl → FeCl2 + H2S
FeS (r) + 2H + → Fe2+ + H2S
g. HClO + KOH → KClO + H2O
HClO + OH- → H2O + ClO-
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tính lượng Ag thu được
Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.
Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol.
Sơ đồ phản ứng :
C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag (1)
C12H22O11 (mantozơ dư) → 2Ag (2)
Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.
Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric. Giá trị của m là
m = 14,85.(3.63/297).(100/90) =10,5 kg
Câu A. CH2=CH2.
Câu B. CH2=CH-CN.
Câu C. CH3-CH=CH2.
Câu D. C6H5OH và HCHO.
Dung dịch chất nào dưới đây có pH = 7,0 ?
Câu A. SnCl2
Câu B. NaF
Câu C. Cu(NO3)2
Câu D. KBr