Viết phương trình hoá học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm cháy của mỗi loại hiđrocacbon.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hoá học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm cháy của mỗi loại hiđrocacbon.


Đáp án:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)

  • Câu B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

  • Câu C. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)

  • Câu D. Dung dịch NaOH (đun nóng).

Xem đáp án và giải thích
Hãy trình bày phương pháp hóa học để phần biệt 2 anion CO32+ và SO32-.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy trình bày phương pháp hóa học để phần biệt 2 anion CO32+ và SO32-.


Đáp án:

Nhỏ dung dịch HCl dư vào dung dịch, thu khí sinh ra:

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

SO32- + 2H+ → SO2 + H2O

+ Dẫn khí sinh ra qua bình đựng dung dịch KMnO4

Dung dịch KMnO4 bị nhạt màu do phản ứng với SO2 ⇒ nhận biết được ion SO32-

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

+ Dẫn khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong, làm đục nước vôi trong ⇒ có khí CO2 ⇒ nhận biết được ion CO32-

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Oxit acid tác dụng với NaOH loãng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

Đáp án:
  • Câu A. 8

  • Câu B. 5

  • Câu C. 7

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Thêm 6 gam P2O5 vào 25ml dung dịch H3PO4 6% (D=1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thêm 6 gam P2O5 vào 25ml dung dịch H3PO4 6% (D=1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được.


Đáp án:

P2O5       +        3H2O         ---->  2H3PO4

142                                                    2.98

6                                                            ?

Khối lượng H3PO4 nguyên chất tạo từ 6 gam P2O5 là: 6.2.98/142=8,28 (g)

Khối lượng dung dịch H3PO4 trong 25 ml dung dịch H3PO4 (6%, D=1,03g/mol) là: mdd = D.V = 25.1,03 = 25,75 g

Khối lượng H3PO4 nguyên chất:

mct=6.25,75/100=1,545 (g)

Nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được sau khi thêm P2O5 là:

C% = (8,28 + 1,545).100/(6 + 25,75) = 31%

Xem đáp án và giải thích
Hệ số cân bằng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau, phương trình hóa học nào có tổng hệ số cân băng cao nhất? 1. AlCl3 + H2O + Na2CO3 ---> ; 2. AgNO3 + H2O + NH3 + C12H22O11 ---> ; 3. C2H5OH + CH3COOCH3 ----> ; 4. C2H5OH + H2NCH2COOH ---->

Đáp án:
  • Câu A. (4)

  • Câu B. (3)

  • Câu C. (2)

  • Câu D. (1)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…