Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O. b) Hiđrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S. c) Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 S và 4 O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O.

b) Hiđrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.

c) Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 S và 4 O.


Đáp án:

a) Công thức hóa học của magie oxit: MgO.

Phân tử khối của MgO bằng: 24 + 16 = 40 (đvC).

b) Công thức hóa học của hiđro sunfua: H2S.

Phân tử khối của H2S bằng: 2.1 + 32 = 34 (đvC).

c) Công thức hóa học của canxi sunfat: CaSO4.

Phân tử khối của CaSO4 bằng: 40 + 32 + 16.4 = 136 (đvC).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao không nên rót nước vào axit sunfuric đậm đặc mà chỉ có thể rót từ từ axit sunfuric đậm đặc vào nước ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao không nên rót nước vào axit sunfuric đậm đặc mà chỉ có thể rót từ từ axit sunfuric đậm đặc vào nước ?


Đáp án:

Khi axit sunfuric tan vào nước sẽ tỏa ra một nhiệt lượng lớn. Axit sunfuric đặc giống như dầu và nặng hơn trong nước. Nếu bạn cho nước vào axit, nước sẽ nổi trên bề mặt axit. Tại vị trí nước tiếp xúc với axit nhiệt độ cao làm cho nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm.

Trái lại khi bạn cho axit sunfuric vào nước thì tình hình sẽ khác: axit sunfuric đặc nặng hơn nước, nếu cho từ từ axit vào nước, nó sẽ chìm xuống đáy nước, sau đó phân bố đều trong toàn bộ dung dịch. Như vậy nhiệt lượng sinh ra được phân bố đều trong dung dịch, nhiệt độ sẽ tăng từ từ không làm cho nước sôi lên một cách quá nhanh.

Một chú ý thêm là khi pha loãng axit sunfuric bạn luôn luôn nhớ là “ phải rót từ từ ” axit vào nước và không nên pha trong các bình thủy tinh. Bởi vì thủy tinh sẽ dễ vở khi tăng nhiệt độ khi pha.

Xem đáp án và giải thích
Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp:  A. S a) Có tính oxi hóa B. SO2 b) có tính khử C. H2S c) chất rắn có tính oxi hóa và tính khử D. H2SO4 d) không có tính oxi hóa và tính khử e) chất khí có tính oxi hóa và tính khử.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp: 

A. S a) Có tính oxi hóa
B. SO2 b) có tính khử
C. H2S c) chất rắn có tính oxi hóa và tính khử
D. H2SO4 d) không có tính oxi hóa và tính khử
  e) chất khí có tính oxi hóa và tính khử.

Đáp án:

A – c;

B – e;

C – b;

D – a;

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8p. (2). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8n. (3). Nguyên tử oxi có số e bằng số p. (4). Lớp e ngoài cùng nguyên tử oxi có 6 e. (5). Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử. (6). Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron. (7). Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử. (8). Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron. Số phát biểu sai là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 1

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:

Tìm X, Y


Đáp án:

 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2

    → Hai chất X, Y lần lượt là Cu2S và Cu2O.

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuối phản ứng sau: Al → Al2O3 → NaAlO2 →Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3→ Al(NO3)3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuối phản ứng sau:

Al → Al2O3 → NaAlO2 →Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3→ Al(NO3)3


Đáp án:

1) 4Al + 3O2  --t0-->  2Al2O3

2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

3) 2NaAlO2 + CO2 + 3H2O  → Na2CO3 + 2Al(OH)3

4) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

5) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4

6) AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl↓

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…