Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào.


Đáp án:

Đồng phân ankin:

CH≡C-CH2-CH2-CH3 : Pen -1-in (A)

CH3-C≡C-CH2-CH3 : pen-2-in (B)

CH≡C-CH(CH3 )-CH3 : 3-metylbut-1-in (C)

Đồng phân ankađien:

CH2=C=CH-CH2-CH3 : Penta -1,2-đien(D)

CH2=CH-CH=CH-CH3 : penta-1,3-đien(E)

CH2=CH-CH2-CH=CH2 : Penta-1,4-đien (F)

CH3-CH=C=CH-CH3 : penta -2,3-đien (G)

CH2=C(CH3 )-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-đien (H)

CH3-C(CH3 )=C=CH2 : 3-metylbuta-1,2-đien (I)

Kết luận:

- A và B là đồng phân vị trí liên kết ba.

- A và C; B và C là đồng phân mạch cacbon.

- D, E, F và G, H và I là đồng phân vị trí liên kết đôi.

- D, E, F, G là đồng phân mạch cacbon với H và I.

- A, B, C và D, E, F, G, H, I là đồng phân nhóm chức.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Điều chế
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp

Đáp án:
  • Câu A. thuỷ luyện

  • Câu B. nhiệt luyện

  • Câu C. điện phân dung dịch

  • Câu D. điện phân nóng chảy

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

BTNT.H → nHCl = 2nH2 =0,4 mol = nCl 

=> mMuối = mKL + mCl = 3,9 + 0,4.35,5 = 18,1g

 

Xem đáp án và giải thích
Thực hành tính chất của hiđrocacbon không no
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành tính chất của hiđrocacbon không no


Đáp án:

Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của etilen

- Tiến hành:

    + Cho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4 đặc, lắc đều.

    + Đun nóng hỗn hợp

    + Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn

    + Dẫn khí lần lượt vào các dung dịch brom, dung dịch KMnO4

- Hiện tượng:

    + Dung dịch có bọt khí sủi lên

    + Đốt khí sinh ra, cháy và tỏa nhiều nhiệt

    + Khí thoát ra tác dụng với dung dịch brom: làm mất màu dung dịch brom

    + Khí thoát ra tác dung với dung dịch KMnO4: thấy dung dịch nhạt màu dần và có kết tủa màu đen MnO2  

Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của axetilen

- Tiến hành:

a) Cho vài mẩu đất đèn vào ống nghiệm chứa 2ml nước.

    + Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa 2ml AgNO3/NH3

b) Tương tự thí nghiệm (a):

    + Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4

c)    + Cho vài mẩu đất đèn vào ống nghiệm chứa 2ml nước.

    + Đốt khí sinh ra

- Hiện tượng, giải thích:

    + Có khí sinh ra là C2H2

PTHH: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

a) Dẫn khí qua dd AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.

CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O

b) Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 thấy màu tím nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen là MnO2.

c) Khi đốt cháy ở đầu ống dẫn thì ngọn lửa có màu sáng chói, xuất hiện muội than

Thí nghiệm 3. Phản ứng của tecpen với nước brom.

- Tiến hành:

a) Cho vài giọt dầu thông vào ống nghiệm chứa 2ml nước brom, lắc kĩ, để yên. Quan sát

b) Nghiền nát quả cà chua chín, lọc lấy nước. Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 2ml nước cà chua.

- Hiện tượng, giải thích:

a) Dung dịch brom bị mất màu da cam

Dầu thông là Tecpen (C10H16). Brom cộng vào nối đôi của tecpen tạo dẫn xuất đihalogen không màu.

b) Dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt

Nước cà chua là thành phần chính của Tecpen C40H56 có nhiều liên kết π liên hợp. Brom cộng vào 1 số nối đôi làm màu thay đổi.

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Cho 50 ml dung dịch amoniac có hòa tan 4,48 lít khí NH3 (đktc) tác dụng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M. Viết phương trình hóa học Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được. Coi các chất điện li hoàn toàn thành ion và bỏ qua sự thủy phân của ion NH+4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 50 ml dung dịch amoniac có hòa tan 4,48 lít khí  tác dụng với 450 ml dung dịch  1M.

Viết phương trình hóa học

Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được. Coi các chất điện li hoàn toàn thành ion và bỏ qua sự thủy phân của ion 





Đáp án:

Số mol NH3 là 0,2 mol, số mol  0,45 mol

Thể tích dung dịch 500 ml =0,5 lít

Sau phản ứng  còn dư : 0,45 – 0,1 =0,35 (mol)

Vì bỏ qua sự thủy phân của ion  và coi  phân li hoàn toàn thành ion, ta có :

Nồng độ mol của các ion trong dung dịch :

CH+ = (0,35.2) : 0,5 = 1,4M

CNH4+ = (2.0,1) : 0,5 = 0,4M

CSO42- = (0,35 + 0,1) : 0,5 = 0,9M




Xem đáp án và giải thích
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là  bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là  bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có: 162n = 4860000

⇒ n = 30000

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…