Viết cấu hình electron của F (Z = 9), Cl (Z = 17) và cho biết khi nguyên tử của chúng nhận thêm 1 electron thì lớp electron ngoài cùng có đặc điểm gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron của F (Z = 9), Cl (Z = 17) và cho biết khi nguyên tử của chúng nhận thêm 1 electron thì lớp electron ngoài cùng có đặc điểm gì?


Đáp án:

Cấu hình electron của F(Z= 9): ls22s22p5.

Cấu hình electron của Cl (Z = 17): ls22s22p63s23p5

Khi nguyên tử nhận thêm 1 electron thì lớp ngoài cùng có 8 electron, giống nguyên tử khí hiếm.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam khí H2O. Tính m1 + m2 + m3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam khí H2O. Tính m1 + m2 + m3.


Đáp án:

Số mol khí O2 là: nO2 = 0,33 mol

PTHH: C2H4 + 3O2 --t0--> 2CO2 ↑+ 2H2O

0,11 ....... 0,33 (mol)

m1 = mC2H4 = 0,11.(12.2+4) = 3,08 g

mO2 = 0,33.32 = 10,56g

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mC2H4 + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mCO2 + mH2O = 3,08 + 10,56 = 13,64 hay m2 + m3 = 13,64 g

Vậy m1 + m2 + m3 = mC2H4 + mCO2 + mH2O = 3,08+13,64 = 16,72 gam.

Xem đáp án và giải thích
Hãy lập công thức chung cho dãy đồng đẳng của anđehit fomic và cho dãy đồng đẳng của axeton.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy lập công thức chung cho dãy đồng đẳng của anđehit fomic và cho dãy đồng đẳng của axeton.


Đáp án:

Dãy đồng đẳng của anđêhit fomic (anđêhit no đơn chức):

CnH2n+1CHO hay CmH2mO(n≥0;m≥2)

Dãy đồng đẳng của axeton:

CmH2m+1COCmH2m+1 hoặc CkH2kO (n,m≥k≥3)

Xem đáp án và giải thích
Hoàn thành 2 bảng sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoàn thành 2 bảng sau:

STT Nguyên tố Công thức của oxit bazơ Tên gọi Công thức của bazơ tương ứng Tên gọi
1 Na        
2 Ca        
3 Mg        
4 Fe (Hoá trị II)        
5 Fe (Hoá trị III)        

 

STT Nguyên tố Công thức của oxit bazơ Tên gọi Công thức của bazơ tương ứng Tên gọi
1 S (Hoá trị VI)        
2 P (Hoá trị V)        
3 C (Hoá trị IV)        
4 S (Hoá trị IV)    

Đáp án:

STT Nguyên tố Công thức của oxit bazơ Tên gọi Công thức của bazơ tương ứng Tên gọi
1 Na Na2O Natri oxit NaOH Natri hidroxit
2 Ca CaO Canxi oxit Ca(OH)2 Canxi hidroxit
3 Mg MgO Magie oxit Mg(OH)2 Magie hidroxit
4 Fe (Hoá trị II) FeO Sắt(II) oxit Fe(OH)2 Sắt(II) hidroxit
5 Fe (Hoá trị III) Fe2O3 Sắt(III) oxit Fe(OH)3 Sắt(III) hidroxit

 

STT Nguyên tố Công thức của oxit bazơ Tên gọi Công thức của bazơ tương ứng Tên gọi
1 S (Hoá trị VI) SO3 Lưu huỳnh trioxit H2SO4 Axit Sunfuric
2 P (Hoá trị V) P2O5 Đi photpho pentaoxit H3PO4 Axit photphoric
3 C (Hoá trị IV) CO2 Cacbon đioxit H2CO3 Axit cacbonic
4 S (Hoá trị IV) SO2 Lưu huỳnh đioxit H2SO3 Axit Sunfurơ

Xem đáp án và giải thích
Có những pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa – khử sau : 1) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe 2) Ag+/Ag và Fe2+/Fe 3) Ag+/Ag và Pb2+/Pb Hãy cho biết : a. Dấu và tên của các điện cực trong mỗi pin điện hóa b. Những phản ứng xảy ra ở các điện cực và phản ứng oxi hóa – khử trong mỗi pin điện hóa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa – khử sau :

1) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe

2) Ag+/Ag và Fe2+/Fe

3) Ag+/Ag và Pb2+/Pb

Hãy cho biết :

a. Dấu và tên của các điện cực trong mỗi pin điện hóa

b. Những phản ứng xảy ra ở các điện cực và phản ứng oxi hóa – khử trong mỗi pin điện hóa


Đáp án:

1, Phản ứng trong pin điện hóa : Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb

Fe → Fe2+ + 2e Fe : Cực âm, anot

Pb2+ + 2e → Pb Pb : Cực dương, catot

2, Phản ứng trong pin điện hóa : Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Fe → Fe2+ + 2e Fe : Cực âm, anot

Ag+ + e → Ag Ag : Cực dương, catot

3, Phản ứng trong pin điện hóa : Pb + 2Ag+ → Pb 2+ + 2Ag

Pb → Pb 2+ + 2e Pb : Cực âm, anot

Ag+ + e → Ag Ag : Cực dương, catot

Xem đáp án và giải thích
Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc). Tìm m?


Đáp án:

Quy hỗn hợp X gồm Cu: x mol và O: y mol

Ta có hệ: mhh = 64x + 16y = 37,6 gam

Bảo toàn e: 2x – 2y = 0,15. 2 mol

→ x = 0,5 mol; y = 0,35 mol

→ m = 0,5. 64 = 32 gam.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…