Viết các Phương trình hóa học của phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
CO2→CaCO3→Ca(HCO3)2→CO2→C→CO→CO2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O ---> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 --t0--> CaCO3 + CO2 + H2O
CO2 + 2Mg --t0--> 2MgO + C
C + CO2 --t0--> 2CO
2CO + O2 --t0--> 2CO2
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của nguyến tố lưu huỳnh theo sơ đồ sau:
S + H2 -t0-> H2S
2H2S + O2 --t0--> 2S + 2H2O
S + O2 -t0-> SO2
SO2 + Br2 + 2H2O ---> 2HBr + H2SO4
Câu A. H2O2 là chất oxi hóa, Ag2O là chất khử
Câu B. H2O2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
Câu C. Ag2O là chất khử
Câu D. Ag2O vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
Những thí nghiệm chứng minh được cấu tạo phân tử glocozơ:
Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic chứng tỏ phân tử glucozơ có nhóm –CH=O.
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH ở vị trí kề nhau.
Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO chứng tỏ phân tử có 5 nhóm –OH.
Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan, chứng tỏ phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C tạo thành một mạch dài không nhánh.
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, cho toàn bộ hỗn hợp khí thu được tác dụng với nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
n Fe2O3 = 0,2 mol => nCO2 = nO=0,6 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,6 → 0,6 => mCaCO3 = 60 gam
Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:
a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) nC2H4 = 0,01 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
1 mol 1 mol 1 mol
0,01 mol ?
Theo pt: nBr2 = nC2H4 = 0,01 mol → VBr2 = 0,01/0,1 = 0,1 lít = 100 ml
b) nC2H2 = 0,01 mol
С2H2 + 2Вr2 → C2H2Br4
1mol 2 mol 1 mol
0,01 mol ?
nBr2 = 2. nС2H2 = 0,02 (mol) →VBr2 = 0,02/0,1 = 0,2 lít = 200 ml