Vì sao but-2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao but-2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không?


Đáp án:

 But -2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không, do cấu tạo của but – 2-en thỏa điều kiện tồn tại đồng phân cis – trans.

- Có chứa nối đôi C=C.

- Mỗi nguyên tử C mang liên kết đôi gắn với hai nhóm nguyên tử khác nhau.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong 300 ml của một dung dịch có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 300 ml của một dung dịch có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?


Đáp án:

Đổi 300 ml = 0,3 lít

nBa(OH)2 = 0,12 mol

Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:

Áp dụng công thức: CM =0,4M

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là


Đáp án:

Giải

Khí thoát ra là N2, m tăng = mCO2 + mH2O ; ta có:

nCO2 = 0,36 mol,  

BTNT => nC= 0,36mol

mH2O= 23,4 -  mCO2= 23,4 - 15,84 = 7,56 gam

=>nH2O = 0,42 mol

=> nH= 0,84 mol

nN2= 0,06 mol

BTNT => nN = 0,12 mol

nO = nO(CO2) + nO(H2O) = 0,36.2 + 0,42 = 1,14 mol

Áp dụng định luật BTNT ta có:

nO(A) + nO(O2) =  nO(H2O) + nO(CO2)

=>nO(A) = 1,14 - ((2.10,08)/22,4) = 0,24mol

Gọi CTĐG I là: CxHyNzOt

x:y:z:t= 0,36:0,84:0,12:0,24 = 3:7:1:2

=>CTPT (C3H7NO2)n

mA = mCO2 + mH2O + mN2 - mO2 = m tăng + mN2 - mO2= 10,68g

=>M(A) = 10,68/0,12 = 89

=> n=1

=> CTPT của A là: C3H7NO2

Xem đáp án và giải thích
Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có


Đáp án:

∗ Fe3O4

3Fe + 2O2 --t0--> Fe3O4

∗ Fe2O3

Sơ đồ: Fe + Cl2→ FeCl3 + NaOH→ Fe(OH)3  --t0--> Fe2O3

2Fe + 3Cl2 --t0--> 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3  --t0-->  Fe2O3 + 3H2O

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Thủy ngân dễ bay hơi và thủy ngân độc. Nếu nhỡ làm vỡ nhiệt kế thủy ngân và thủy ngân rơi vãi trong phòng thí nghiệm thì làm thế nào để khử độc thủy ngân?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy ngân dễ bay hơi và thủy ngân độc. Nếu nhỡ làm vỡ nhiệt kế thủy ngân và thủy ngân rơi vãi trong phòng thí nghiệm thì làm thế nào để khử độc thủy ngân?


Đáp án:

Rắc bột lưu huỳnh lên

Xem đáp án và giải thích
Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 17,28 gam

  • Câu B. 13,04 gam

  • Câu C. 17,12 gam

  • Câu D. 12,88 gam.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…