Câu A. 2
Câu B. 5
Câu C. 4 Đáp án đúng
Câu D. 3
Chọn C. - Có 4 ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là (a), (b), (c) và (d).
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Tìm m2?
Vì b - c = 5a nên trong X có chứa 6 liên kết pi với 3 liên kết pi ở 3 nhóm –COO và 3 liên kết pi ở mạch C của axit.
Ta có nH2 = 0,3 = 3nX nên nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng, ta có mX = meste – mH2 = 89 – 0,3.2 = 88,4g
Bảo toàn khối lượng, ta có mX + mNaOH = m2 + mC3H5(OH)3 (nglixerol = nX = 0,1 mol)
→ m2 = 88,4 + 0,45.40 – 0,1.92 = 97,2 g.
Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?
MN2 = 2.14 =28 g/mol
nN2 =10 mol
Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là:
VN2 = nN2. 22,4 = 10.22,4 = 224 lít
Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là
Câu A. CH3CH(NH2)-COOH
Câu B. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH
Câu C. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH
Câu D. H2N-CH2CH(NH2)-COOH
Câu A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
Câu B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.
Câu D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có hai đồng vị là 35Cl và 37Cl. Thành phần phần trăm về khối lượng của 3717Cl chứa trong HClO4 (với hidro là đồng vị 11H, oxi là đồng vị 816O) là bao nhiêu?
35Cl(x1%) và 37Cl (x2%)
⇒ x1 + x2 = 100 (1)
Từ(1)(2) ⇒ x1 = 75; x2 = 25
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip