Từ Fe hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4.Viết các phương trình hóa học.
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Biết độ tan của muối KCl ở 20oC là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20oC. Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch?
b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch?
a) 100g H2O ở 20ºC hòa tan được 34g KCl
130g H2O ở 20ºC hòa tan được x?g KCl
=> x = mKCl = (34.130)/100 = 44,2g
b) Khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch:
mKCl = 50 - 44,2 = 5,8(g)
Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:
a) Axit axetic là chất ... không màu, vị ... tan ... trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế ...
c) Giấm ăn là dung dịch ... từ 2 đến 5%
d) Bằng cách ... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được ...
a) Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo.
Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí . Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại bỏ các khí đó ?
Câu A. Ca(OH)2
Câu B. NaOH
Câu C. NH3
Câu D. HCl
Hãy viết công thức hóa học của các axit chứa các gốc axit sau: -Cl, =SO3, = SO4, -NO3 và cho biết tên của chúng.
|
Gốc axit |
Công thức hóa học của axit |
Tên axit |
|
-Cl |
HCl |
Axit clohiđric |
|
=SO3 |
H2SO3 |
Axit sunfurơ |
|
=SO4 |
H2SO4 |
Axit sunfuric |
|
-NO3 |
HNO3 |
Axit nitric |
Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5). Tìm mol của Al và Mg
Gọi nAl = x mol; nMg = y mol ⇒ 27x + 24y = 12,6g (1)
ne cho = 3x + 2y
ne nhận = 2nSO2 + 3nNO + nNO2 = 1,2 mol
⇒ 3x + 2y = 1,2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,2; y = 0,3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip