Từ Cu và những hóa chất cần thiết khác, hãy giới thiệu các phương pháp điều chế dung dịch CuCl2. Viết các phương trình hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ Cu và những hóa chất cần thiết khác, hãy giới thiệu các phương pháp điều chế dung dịch CuCl2. Viết các phương trình hóa học


Đáp án:

 Để tạo ra muối CuCl2 từ Cu:

- Cu tác dụng với Cl2 rồi hòa tan vào H2O.

- Cu tác dụng với axit có mặt oxi.

2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là bao nhiêu?


Đáp án:

Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

nH+ = 0,03 mol

nCO32- = 0,02 mol < nH+

nH+ (2) = nCO2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây không đúng?

Đáp án:
  • Câu A. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.

  • Câu B. Muối AgI không tan trong nước, muốn AgF tan trong nước.

  • Câu C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.

  • Câu D. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1,2,3,4 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại

Xem đáp án và giải thích
Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là


Đáp án:

nNaOH = 0,6 mol

nAlCl3 = 0,1 mol

→ dung dịch X: NaAlO2 0,1 mol và NaOH 0,2 mol

Cho HCl vào dung dịch X

nAl(OH)3 = 0,075 mol

sau phản ứng: NaCl 0,3 mol; AlCl3 0,025 mol và Al(OH)3 0,075 mol

 → tổng số mol HCl = 0,3 + 0,025.3 = 0,375 mol

 → VHCl = 0,375/1 = 0,375 lit

Xem đáp án và giải thích
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.


Đáp án:

Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = 2/32 = 1/16 mol

Số mol của nguyên tử oxi là: nO = 3/16 mol

Ta có: nS : nO = 1/16 : 3/16 = 1:3

⇒ Trong một phân tử lưu huỳnh trioxit có 1 nguyên tử S và có 3 nguyên tử O.

Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3.

Xem đáp án và giải thích
Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit. Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung đá vôi (CaCO3), sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit (CO2) và 5,6 gam canxi oxit. Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu?


Đáp án:

Phương trình hóa học: đá vôi → cacbon đioxit + canxi oxit

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit + mcanxi oxit

⇔ mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam.

Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10g.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…