Mentol (C10H20O ) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà ; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Có bao nhiêu số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton?
Mentol ( C10H20O): k = 1 ⇒ 1 vòng không có liên kết π
Menton (C10H18O) : k = 2 ⇒ 1 vòng + 1 liên kết π
Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton là 0 và 1.
Trình bày hiện tượng quan sát được, giải thích và viết phương trình hóa học khi thực hiện những thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Rót khoảng 2ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có 1 viên Zn sạch.
Thí nghiệm 2: Rót khoảng 2 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn sạch, sau đó thêm vài giọt dung dịch .
Thí nghiệm 3: Rót khoảng 2 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có một mẩu dây đồng.
Thí nghiệm 4: Rót khoảng 2 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn và một mẩu dây Cu tiếp xúc với nhau.
Thí nghiệm 1: Bọt khí thoát ra ít, Zn bị oxi hóa chậm.
Thí nghiệm 2: Sau khi thêm , xảy ra phản ứng Zn khử giải phóng Cu bám trên viên Zn. Bọt khí thoát ra nhiều, do Zn bị ăn mòn điện hóa học.
Thí nghiệm 3: Không có hiện tượng xảy ra vì Cu không khử được ion .
Thí nghiệm 4: Hiện tượng và bản chất của phản ứng tương tự thí nghiệm 2.
Câu A. Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Câu B. 3Zn + 2CrCl3 → 3ZnCl2 + 2Cr
Câu C. 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3
Câu D. 2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X trong bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?
Al & Fe2O3 --> X ---+HNO3---> Al3+ & Fe3+
⇒ Chỉ có Al thay đổi số oxi hóa trong quá trình. Bảo toàn e ta có:
nAl = nNO = 0,06 mol ⇒ mAl = 1,62g
Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa. Tìm hai kim loại kiềm trên.
MCl (0,13) + AgNO3 → AgCl (0,13) + MNO3
nAgCl = 18,655/143,5 = 0,13
⇒ M = (6,645/0,13) - 35,5 = 15,61
⇒ M1 = 9 (Li) < 15,61 < M2 = 23(Na)
Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.



** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip