Từ 800 tấn quặng pirit sắt chứa 25% tạp chất trơ có thể sản xuất được a m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/cm3), hiệu suất quá trình là 95%. Giá trị của a là bao nhiêu?
mpirit sắt = 600 tấn
FeS2 (120) -H = 95%→ 2H2SO4 (196 tấn)
600 -H = 95%→ 600. (196/120). 95% = 931 tấn
1,83g/cm3 = 1,83 tấn/m3
mdd H2SO4 = 931 : 93% = 1001 tấn ⇒ a = 1001 : 1,83 = 547 m3
Bài thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học
a) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm
- Tiến hành TN:
+ Lấy vào 2 cốc thủy tinh mỗi cốc 60ml nước, nhỏ vào mỗi cốc vài giọt phenolphtalein, khuấy đều.
+ Cốc 1: Cho vào 1 mẩu Na nhỏ
+ Cốc 2: Cho vào 1 mẩu K có cùng kích thước
- Quan sát hiện tượng
+ Cốc 1: Mẩu Na chạy trên mặt nước tạo giọt tròn, tỏa nhiều nhiêt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng.
+ Cốc 2: Mẩu K tan nhanh, tỏa rất nhiều nhiệt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng nhưng phản ứng nhanh hơn cốc 1.
- Giải thích:
Trong cùng 1 nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần nên tính kim loại của K mạnh hơn tính kim loại của Na dó đó phản ứng của K xảy ra mạnh và nhanh hơn Na.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì
- Tiến hành TN:
+ Rót vào cốc 1 + cốc 2: Mỗi cốc 60ml nước.
+ Rót vào cốc 3: 60ml nước nóng.
+ Nhỏ vào 3 cố, mỗi cốc vài giọt phenolphtalein
+ Cốc 1: Cho tiếp 1 mẩu Na nhỏ
+ Cốc 2, cốc 3: Mỗi cốc cho 1 mẩu Mg nhỏ
- Hiện tượng:
+ Cốc 1: Giống hiện tượng TN1
Mẩu Na chạy trên mặt nước tạo giọt tròn, tỏa nhiều nhiệt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng.
+ Cốc 2: Không có hiện tượng gì
+ Cốc 3: Mẩu Mg tan ít, dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng nhạt.
- Giải thích:
+ Trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần nên tính kim loại của Mg yếu hơn Na
+ Na tan tốt trong nước, Mg không tan trong nước ở điều kiện thường và tan ít trong nước nóng.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mg + 2H2O -to→ Mg(OH)2 + H2
Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng?
(RCOO)3C3H5 (X) → 3RCOONa (muối)
Tăng giảm khối lượng:
nX = (45,6 - 44,2) : (23.3 - 41) = 0,05 mol
⇒ mNaOH phản ứng = 0,05 × 3 × 40 = 6(g)
Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.
a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
a) Nguyên tố dinh dưỡng là đạm (nitơ).
b) Thành phần phần trăm của N trong (NH4)2SO4:
M(NH4)2SO4 = (14 + 4).2 + 32 + 16.4= 132 g/mol
%N = (14.2.100%)/132 = 21,21%
c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau:
Trong 132g (NH4)2SO4 có 28g N
Trong 500g (NH4)2SO4 có x g N.
=> x = 106g
Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây ra bệnh loãng xương?
Câu A. Sắt
Câu B. Kẽm
Câu C. Canxi
Câu D. Photpho
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
b) Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
mMgCO3 = mMgO + mCO2
b) Khối lượng của hỗn hợp 2 chất canxit oxit và magie oxit:
mhh = mđôlômit – mCO2 = 192 – 88 = 104 kg
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip