Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là A. 6.1023 phân tử H2 B. 0,6 g CH4 C. 3.1023 phân tử H2O D. 1,50 g NH4Cl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là

   A. 6.1023 phân tử H2     B. 0,6 g CH4

   C. 3.1023 phân tử H2O     D. 1,50 g NH4Cl.


Đáp án:

A. 6.1023 phân tử H2 = 1 mol H2 ⇒ mH = 1.2 = 2g

B. 3.1023 phân tử H2O = 0,5 mol H2O ⇒ nH = 2. nH2O = 2. 0,5 = 1 mol ⇒ mH = 1.1 = 1g

C. 0,6 g CH4 ⇒ nCH4 = 0,6/16 = 0,0375 mol ⇒ nH = 4.nCH4 = 0,0375 . 4 = 0,15 mol ⇒ mH = 1. 0,15 = 0,15 g

D. 1,5g NH4Cl ⇒ nNH4Cl = 1,5/53,5 = 0,028 mol ⇒ nH = 4.nNH4Cl = 4. 0,028 = 0,112 mol ⇒ mH = 1. 0,112 = 0,112 g

Vậy trong NH4Cl khối lượng hidro có ít nhất.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết phương trình hóa học của phản ứng mô tả thủy tinh bị axit HF ăn mòn. Biết nghiền thủy tinh chủ yếu của thủy tinh là Na2SiO3(Na2O.SiO2)và CaSiO3(CaO.SiO2)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của phản ứng mô tả thủy tinh bị axit HF ăn mòn. Biết nghiền thủy tinh chủ yếu của thủy tinh là Na2SiO3(Na2O.SiO2)và CaSiO3(CaO.SiO2)


Đáp án:

Na2SiO3 + 2HF → 2NaF + H2SiO3

CaSiO3 + 2HF → CaF2 + H2SiO3

H2SiO3 → SiO2 + H2O

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?

 

Đáp án:

nMgSO4 = V.CM = 0,04 mol

Thể tích dung dịch MgSO42M trong đó có thể hòa tan 0,04 mol MgSO4:

VMgSO4 = n/CM = 0,02 l = 20 ml

* Cách pha chế:

   - Đong lấy 20ml dung dịch MgSO4 2M cho vào bình chứa.

   - Cho thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 100ml. Lắc đều ta được 100ml dung dịch MgSO4 0,4mol/l.

Xem đáp án và giải thích
Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào: a) Dung dịch HCl. b) Dung dịch NaOH. c) Dung dịch NaCl. d) Nước. Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:

a) Dung dịch HCl.

b) Dung dịch NaOH.

c) Dung dịch NaCl.

d) Nước.

Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.


Đáp án:

Trường hợp đúng là b). Vì dung dịch này phản ứng được với khí Clo tạo thành muối.

Cl2 (k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l)

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:


Đáp án:

(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(2) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

(4) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

(5) 2 Al(OH)3 -to→ Al2O3 + 3H2O

(6) 2Al2O3 -dpnc→ 4Al + 3O2

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp rắn X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 2:1. Dẫn khí CO đi qua m gam X nung nóng thu được 24 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịc H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,168 lít khí SO2, sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp rắn X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 2:1. Dẫn khí CO đi qua m gam X nung nóng thu được 24 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịc H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,168 lít khí SO2, sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là


Đáp án:

Giải

Ta có: FeO 2a mol; Fe3O4: a mol

=>24 gam gồm Fe: 5a mol; O (24 – 5a.56)/16 mol

BT e ta có: 3.5a = 2.0,32 + ((20-5a.56).2)/16

=>15a = 0,64 + 2,5 – 35a

=> a = 0,0628 mol

=> m = mFeO + mFe3O4 = 72.2.0,0628 + 232.0,0628 = 23,6128 g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…