Câu A. CH2(COO)2C4H6.
Câu B. C4H8COOC3H6.
Câu C. C4H8(COO)2C2H4. Đáp án đúng
Câu D. C2H4(COO)2C4H8.
Đáp án C nNaOH ÷ neste = 2 ⇒ Este 2 chức Mặt khác: neste = nmuối = nancol ⇒ este 2 chức, mạch vòng tạo bởi axit và ancol đều 2 chức. ● nKOH = 0,015 mol ⇒ neste = nmuối = 0,0075 mol ⇒ MX = 172 (C8H12O4). Mmuối = 222 (C4H8(COOK)2) ⇒ Este là C4H8(COO)2C2H4
Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau.
Những cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một:
H2O + CO2 → H2CO3
H2O + K2O → 2KOH
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
KOH + CO2 → KHCO3
K2O + CO2 → K2CO3
Cho 8,9 gam alanin (CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là?
m = [8,9 : 89] .111 = 11,1 gam
Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no, mạch hở, đơn chức bậc một (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dung dịch X. Hai amin có thể là
[H+]= 0,01= namin
M trung bình của 2 amin = 59 => Rtb = 43 => Rtb là C3H7;
=> CH3NH2 và C4H9NH2 hoặc C2H5NH2 và C4H9NH2.
Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42-; x mol Cl-. Tìm x?
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
nNa+ + 2n Mg2+ = 2 nSO42- + nCl-
⇒ 0,01 + 2.0,02 = 2.0,015 + x
⇒ x = 0,02
Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ?
6nCO2 + 5nH2O -ánh sáng→ (C6H10O5)n + 6nO2
n(C6H10O5)n = 600/162n mol
nCO2 = 6n × n(C6H10O5)n = 18,519 mol.
VCO2 = 18,519 × 22,4 = 414,826 lít.
mà VCO2 = 0,03% Vkk
⇒ Vkk = VCO2: 0,03% = 414,826: 0,03% = 1382752 lít = 1382,7 m3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.