Công thức của este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60 mL dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là

Đáp án:
  • Câu A. CH2(COO)2C4H6.

  • Câu B. C4H8COOC3H6.

  • Câu C. C4H8(COO)2C2H4. Đáp án đúng

  • Câu D. C2H4(COO)2C4H8.

Giải thích:

Đáp án C nNaOH ÷ neste = 2 ⇒ Este 2 chức Mặt khác: neste = nmuối = nancol ⇒ este 2 chức, mạch vòng tạo bởi axit và ancol đều 2 chức. ● nKOH = 0,015 mol ⇒ neste = nmuối = 0,0075 mol ⇒ MX = 172 (C8H12O4). Mmuối = 222 (C4H8(COOK)2) ⇒ Este là C4H8(COO)2C2H4

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán liên quan tới tính chất hóa học của peptit
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N–CxHy–COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α- amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:


Đáp án:
  • Câu A. 45,2 gam

  • Câu B. 48,97 gam.

  • Câu C. 38,8 gam.

  • Câu D. 42,03 gam.

Xem đáp án và giải thích
Cho 20,6 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 27,9 gam muối. Mặt khác, cho 20,6 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 25 gam muối. Xác định công thức của aminoaxit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 20,6 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 27,9 gam muối. Mặt khác, cho 20,6 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 25 gam muối. Xác định công thức của aminoaxit?


Đáp án:

nHCl = nNH2= ( mmuối – mX)/ 36,5 = 0,2 mol

+) nNaOH = nCOOH = ( mmuối – mX)/ (23 – 1) = 0,2 mol

=> Số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X

Dựa trên 4 đáp án => X có 1 nhóm NH2 ; 1 nhóm COOH

=> nX = 0,2 mol = nHCl = nNaOH

=> MX = 103 gam ( H2N–C3H6–COOH)

Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau: a) Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong. b) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm. c) Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:  

a) Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong.  

b) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm.  

c) Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.


Đáp án:

a) Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí.

b) Tăng lượng oxi (có trong không khí) để quá trình cháy xảy ra dễ hơn.

c) Giảm lượng oxi (có trong không khí) để hạn chế quá trình cháy.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75. Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75. Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.





Đáp án:

Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có X mol C6H6 và (1 - x) mol H2.

MA = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)

x = 0,1

Vậy, trong 1 mol A có 0,1 mol C6H6 và 0,9 mol H2.

Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C6H6 phản ứng :

C6H6 + 3H2     C6H12

n mol    3n mol    n mol

Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :

Tỉ lệ C6H6 tham gia phản ứng : (100%) : (3.0,1)  = 67%.




Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và:


Đáp án:
  • Câu A. C17H31COONa

  • Câu B. C17H35COONa

  • Câu C. C15H31COONa

  • Câu D. C17H33COONa

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…