Đốt cháy hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4g H2O và m gam CO2. Mặt khác, cũng 26,8 gam X khi tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 8,96 lít khí CO2. Giá trị m là:
Giải
Ta có: nCO2 = nH+ = 8,96:22,4 = 0,4 mol
nH2O = 14,4 :18 = 0,8 mol
BTNT H : nH+ = Ncooh trong X = 0,4 mol
BTNT O: No trong X = 0,4.2 = 0,8 mol
BTKL: ta có: mC + mH + mO = 26,8 => mC + 0,4.2 + 0,4.2.16 = 26,8 => mC = 13,2 gam
=>nC = nCO2 = 1,1 mol
=> mCO2 = 1,1.44 = 48,4 gam
Hãy nêu dẫn chứng (có viết phương trình hóa học của phản ứng) chứng tỏ:
a) anđêhit và xeton đều là những hợp chất không no.
b) anđêhit dễ bị oxi hóa, còn xeton thì khí bị oxi hóa.
c) fomanđehit có phản ứng cộng HOH.
a) anđêhit, xeton đều là những hợp chất không no.
CH3-CHO + H2→CH3-CH2 OH
CH3-CO-CH3 + H2→CH3-CHOH-CH3
b) anđêhit dễ bị oxi hóa, xeton khó bị oxi hóa.
CH3-CHO + Br2 + H2 O→CH3-COOH + 2HBr
c) HCHO có phản ứng cộng H2 O.
HCHO + H2 O ↔ CH2 (OH)2 (không bền)
Câu A. 5,04
Câu B. 4,32 g
Câu C. 2,88 g
Câu D. 2,16 g
Tính độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC. Biết khi hòa tan hết 106 g Na2CO3 trong 500 g nước ở 18oC thì được dung dịch bão hòa.
Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC là:
Áp dụng công thức: S = 106/500 = 21,2 gam
Câu A. 10,0 gam
Câu B. 6,8 gam
Câu C. 9,8 gam
Câu D. 8,4 gam
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Tìm Z?
Vì dZ/H2 = 31 ⇒ MZ = 2.31 = 62
Gọi công thức phân tử của Z là (CH3O)n
⇒ MZ = 31n = 62 ⇒ n = 2 ⇒ C2H6O2