Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. xác định công thức cấu tạo của X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. xác định công thức cấu tạo của X.


Đáp án:

Gọi công thức của aminoaxit X là: R(COOH)NH2

Phương trình phản ứng:

R(COOH)NH2 + HCl → R(COOH)NH3Cl

Ta có: %m(Cl/Y) = 28,286%

=> 35,5/M(Y) = 28,286/100

⇒ MY = 125,5 ⇒ MR =28 (C2H4)

CTPT α-amino axit X là CH3-CH(NH2)COOH

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl dư thoát ra V lít khí H2 (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl dư thoát ra V lít khí H2 (đktc). Tìm V?


Đáp án:

mAl pứ = 23,3 - 15,2 = 8,1 gam

nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol

2Al   + Cr2O3 --> Al2O3 + 2Cr

0,2        0,1               0,1        0,2

Hỗn hợp X : 0,1 mol Al dư; 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr

=> V = 22,4(1,5nAl + nCr) = 7,84 lít

Xem đáp án và giải thích
Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là gì?


Đáp án:

Clo hóa 3–metylpentan được 4 sản phẩm thế monoclo.

(Ghi chú: vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó)

Xem đáp án và giải thích
Pha chế dung dịch CuSO4 bằng cách hoà tan 87 g CuSO4.5H2O trong nước, thu được 750 ml dung dịch. a)  Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế. b)   Có bao nhiêu ion Cu2+ và SO42- trong 1 ml dung dịch ? c) Thêm một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch CuSO4 trên. Hãy cho biết khối lượng các kim loại tham gia và tạo thành sau phản ứng. 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Pha chế dung dịch CuSO4 bằng cách hoà tan 87 g CuSO4.5H2O trong nước, thu được 750 ml dung dịch.

a)  Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế.

b)   Có bao nhiêu ion Cu2+ và SO42- trong 1 ml dung dịch ?

c) Thêm một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch CuSO4 trên. Hãy cho biết khối lượng các kim loại tham gia và tạo thành sau phản ứng. 




Đáp án:

a) CM = 0,464M

b) Trong 1 ml dung dịch CuSO4 có :

nCu2+ = nSO2- = nCuSO4 = 0,464.10-3 (mol)

Số ion Cu2+ = số ion SO42-= 0,464.10-3.6,02.1023 = 2,793.1020 (ion)

c) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

nCu 2+ = 0,0232 mol ; mFe = 1,2992 g ; mCu = 1,4848 g.



Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về danh pháp của chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là:


Đáp án:
  • Câu A. triolein

  • Câu B. tristearin

  • Câu C. trilinolein

  • Câu D. tripanmitin

Xem đáp án và giải thích
Mentol (C10H20O ) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà ; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Mentol (C10H20O ) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà ; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Có bao nhiêu số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton?


Đáp án:

Mentol ( C10H20O): k = 1 ⇒ 1 vòng không có liên kết π

Menton (C10H18O) : k = 2 ⇒ 1 vòng + 1 liên kết π

Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton là 0 và 1.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…