Trình bày phương pháp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau: toluen, benzen, stiren. Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoá học đã dùng.
- Cho 3 chất lỏng tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là stiren.
- Với 2 hỗn hợp phản ứng còn lại ta đem đun nóng, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 (nóng) thì là toluen, còn lại là benzen.

Viết bản tường trình
1. Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm.
2. Điều chế axit clohiđric.
3. Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch.
1. Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm.
- TN: Cho vào ống nghiệm khô vài tinh thể KMnO4
Nhỏ tiếp vào ống vài giọt dd HCl đậm đặc.
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có có đính 1 băng giấy tẩm màu
Quan sát hiện tượng
- Hiện tượng: Có khí màu vàng lục bay ra. Giấy màu ẩm bị mất màu
- Phương trình phản ứng:
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO.
- Giải thích hiện tượng: Khí màu vàng lục là khí Cl2, khí Cl2 gặp môi trường nước tạo nước clo.
Nước clo có tính tẩy màu nên làm mất màu băng giấy ẩm
2. Điều chế axit clohiđric.
-TN: Dùng 2 ống nghiệm:
+ Ống 1: cho 1 ít muối ăn, sau đó rót dd H2SO4 đậm đặc vừa đủ để thấm ướt lớp muối ăn.
+ Ống 2: Thêm khoảng 8ml nước cất vào ống nghiệm
Lắp dụng cụ TN như hình 5.11 SGK Trang 120
Đun nóng ống nghiệm 1 đến khi sủi bọt mạnh thì dừng.
Nhúng giấy quỳ tím vào dd trong ống 2. Quan sát hiện tượng
- Hiện tượng: Có khí thoát ra ở ống 1. Giấy quỳ tím nhúng vào ống nghiệm 2 chuyển sang màu đỏ.
Phương trình phản ứng: NaCl(rắn) + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
- Giải thích. Phản ứng sinh ra khí HCl, dẫn khí vào ống nghiệm 2 ta thu được dung dịch HCl có tính axit nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
3. Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch.
Phân biệt 3 dung dịch mất nhãn: HCl, NaCl, HNO3.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Sử dụng thuốc thử là quỳ tím và dd AgNO3
- TN:
Lần lượt nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử và quan sát
+ 2 ống nghiệm làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl, HNO3.
+ ống nghiệm không làm đổi màu quỳ tím là NaCl
Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm chứa HCl, HNO3
+ Ống nghiệm có kết tủa trắng xuất hiện là ống chửa HCl
+ Ống còn lại là HNO3.
PTHH: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Người ta dùng 1 tấn khoai chứa 75% bột và bột này có chứa 20 % nước để làm rượu. khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích rượu 95o điều chế được.
nrượu = 2n. ntinh bột = 2n. 6. (104/162n) = 0,74. 104 (mol)
Khối lượng rượu nguyên chất: 0,74. 104. 46 = 34,04. 104 (mol)
Thể tích rượu nguyên chất: 42,55. 104 (ml)
Thể tích rượu 950 là: 44,8. 104 (ml) = 448 (lít)
Hãy giải thích:
a. Khi điện phân KCl nóng chảy và khi điện phân dung dịch KCl thì sản phẩm thu được là khác nhau.
b. Khi điện phân dung dịch KNO3, dung dịch H2SO4 thì sản phẩm thu được là giống nhau.
a, *Điện phân KCl nóng chảy
Catot(-) ← KCl nóng chảy → Anot(+)
K+ Cl-
K+ + e → K
2Cl- → Cl2 + 2e
Phương trình điện phân
2KCl đpnc → 2K + Cl2
* Điện phân dung dịch KCl
Catot(-) ← KCl dung dịch → Anot(+)
K+, H2O Cl-, H2O
2H2O +2e → H2 + 2OH-(dd)
2Cl- → Cl2 + 2e
Phương trình điện phân
2KCl + 2H2O đpdd→ 2KOH + H2 + Cl2
Sự khác nhau về sản phẩm điện phân KCl nóng chảy và dung dịch KCl trong nước là quá trình khử ion K+ và khử H2O tương ứng.
b. * Điện phân dung dịch KNO3
Catot(-) ← KNO3 dung dịch → Anot(+)
K+, H2O NO-3, H2O
2H2O +2e → H2 + 2OH-(dd)
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Phương trình điện phân
*Điện phân dung dịch H2SO4
Catot(-) ← KCl dung dịch → Anot(+)
H+, H2O SO42-, H2O
2H+ + 2e → H2
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Phương trình điện phân
2H2O đpdd→ 2H2 + O2
Sự giống nhau về sản phẩm điện phân KNO3 và dung dịch H2SO4 trong nước là vì thực chất đều là phản ứng điện phân nước
Trong 300 ml của một dung dịch có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?
Đổi 300 ml = 0,3 lít
nBa(OH)2 = 0,12 mol
Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:
Áp dụng công thức: CM =0,4M
Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O, số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là bao nhiêu?
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
Số phân tử Cl2 là 3 ⇒ số phân tử HCl bị khử là 6.
Số phân tử HCl tham gia phản ứng là 14 ⇒ k = 6/14 = 3/7
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip