Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
Câu A. C2H5COOH và C2H5COOCH3
Câu B. CH3COOH và CH3COOC2H5 Đáp án đúng
Câu C. HCOOH và HCOOC3H7.
Câu D. HCOOH và HCOOC2H5
Phân tích : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vùa đủ với dung dịch KOH thu được một muối và một ancol nên X có thể gồm : { RCOOR', RCOOH hoặc { R'OH, RCOOR' hoặc { RCOOH, R'OH ; R' ≠ H; Ta có : nKOH = 0,04mol > nancol = 0,015mol; Đến đây, nhìn vào 4 đáp án ta thấy X phải là RCOOR’ và RCOOH; Þ nRCOOR' = n(ancol) = 0,015; nRCOOH = 0,04 - 0,015 = 0,025 mol; Đặt công thức của hai chất trong X là CnH2nO2 và CmH2mO2 (n<m); Þ nCnH2nO2 = 0,025 mol; nCmH2mO2 = 0,015 mol; Þ Tổng nH2O= Tổng nCO2 = 0,025n + 0,015m: Và m(bình tăng) = mCO2 + mH2O = (0,025n + 0,015m).(44 + 18) = 6,82 Þ 22 = 5n + 3m Þ n= 2, m= 4; Vậy X gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 . Chú ý : Khi cho hỗn hợp CO2 và H2O vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thì khối lượng bình tăng chính là khối lượng CO2 và H2O thêm vào. Còn khối lượng dung dịch thay đổi là do khối lượng kết tủa CaCO3 trừ đi tổng khối lượng CO2 và H2O thêm vào.
Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o, 18o, 12o.
a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b) Tính số ml rượu etylic có trong 500ml chai rượu 45o.
c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500ml rượu 45o.
a) Các con số 45o, 18o, 12o có nghĩa là trong 100ml có rượu 45ml, 18ml, 12ml rượu nguyên chất.
b) Số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 45o là: (500.45)/100 = 225 ml
c) 900ml = 0,9 lít
Theo câu b): Trong 500ml rượu 45o có 225ml rượu nguyên chất.
⇒ Số ml rượu 25o pha chế được từ 500ml rượu 45o (hay từ 225ml rượu nguyên chất) là: (225.100)/25 = 900ml
Hãy cho biết số oxi hóa của các nguyên tố nhóm nitơ trong hợp chất sau : Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố, hãy giải thích.
Số oxi hóa của nitơ là -3, do độ âm điện của nitơ lớn hơn hiđro
Số oxi của As, Sb, Bi là +3 vì độ âm điện của chúng nhỏ hơn của hiđro.
Câu A. CH3COOH.
Câu B. C2H5COOH.
Câu C. C3H5COOH.
Câu D. HCOOH.
Cho chất A có công thức phân tử C3H9O2N phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy thoát khí B, là chất vô cơ và làm xanh giấy quỳ ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng phân tử là:
Khí B là NH3
=> A C2H5COONH4 => chất rắn là C2H5COONa => M= 96
Một phân tử saccarozơ có
Câu A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ
Câu B. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ
Câu C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ
Câu D. hai gốc α-glucozơ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.