Trong số các chất đã cho sau đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất? chất nào là hợp chất? a) Khí cacbonic tạo nên tử hai nguyên tố C và O. b) Photpho trắng tạo nên từ nguyên tố P. c) Axit sunfuric tạo nên từ các nguyên tố H, S và O. d) Kim loại magie tạo nên từ nguyên tố Mg.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong số các chất đã cho sau đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất? chất nào là hợp chất?

a) Khí cacbonic tạo nên tử hai nguyên tố C và O.

b) Photpho trắng tạo nên từ nguyên tố P.

c) Axit sunfuric tạo nên từ các nguyên tố H, S và O.

d) Kim loại magie tạo nên từ nguyên tố Mg.


Đáp án:

a) Khí cacbonic là hợp chất do tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là C và O.

b) Photpho trắng là đơn chất do tạo nên từ một nguyên tố hóa học là P.

c) Axit sunfuric là hợp chất do tạo nên từ ba nguyên tố hóa học là H, S và O.

d) Kim loại magie là đơn chất do tạo nên từ một nguyên tố hóa học là Mg.

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tại sao khi nấu, xào thịt, đậu phụ không nên cho muối ăn (chứa NaCl) vào quá sớm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao khi nấu, xào thịt, đậu phụ không nên cho muối ăn (chứa NaCl) vào quá sớm?


Đáp án:

Vì trong đậu, thịt chứa protein (protit), vốn có tính keo khi gặp những chất điện ly mạnh, sẽ bị ng­ưng tụ thành những  “óc đậu” khi nấu, xào nếu như­ cho muối ăn vào sớm, gây khó khăn cho thẩm thấu vào đậu, thịt và bị đông tụ cứng lại không có lợi cho tiêu hoá…

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định chất dựa vào sơ đồ chuyển hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dãy chuyển hóa: CH4 --(1500 oC)® X ----(H2O)® Y ----(H2)® Z----(O2)® T ---(C2H2)® M; Công thức cấu tạo của M là


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOCH3

  • Câu B. CH2 =CHCOOCH3

  • Câu C. CH3COOC2H5

  • Câu D. CH3COOCH=CH2

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?


Đáp án:

nH2 = 5mol

Phương trình phản ứng tổng hợp nước:

2H2 + O2 → 2H2O.

Theo pt: nH2O = nH2 = 5mol.

mH2O= 5.18 = 90g.

Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90ml.

Xem đáp án và giải thích
Cho các chất CaO, CuO, Na2O, SO3, H2O, CO, CO2, H2SO4, NaOH, MgCl2, FeSO4. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất CaO, CuO, Na2O, SO3, H2O, CO, CO2, H2SO4, NaOH, MgCl2, FeSO4. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?


Đáp án:

Các PTHH của các phản ứng xảy ra:

CaO + SO2 → CaSO3

CaO + H2O → Ca(OH)2

CaO + CO2 → CaCO3

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

CuO + CO → Cu + CO2

CO2 + NaOH → NaHCO3

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2

2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2

Xem đáp án và giải thích
Tính lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80%
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80%


Đáp án:

Phương trình phản ứng :

CH2OH[CHOH]4CHO (0,01) + H2 -Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (0,01) (1)

Theo (1) và giả thiết ta có:

nCH2OH[CHOH]4CHO = nCH2OH[CHOH]4CH2OH = 0,01 mol

Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là :

M = (0,01.180)/80% = 2,25g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet
Loading…