Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra

b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2 --t0--> 3H2O + 2Fe

b) Số mol sắt thu được: nFe = 0,2 (mol)

Fe2O3 + 3H2 --t0--> 2Fe + 3H2O

0,1 ← 0,2 (mol)

Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3 = 0,1.(56.2+16.3) = 16 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào cái gì?


Đáp án:

Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào số điện tích hạt nhân và cấu hình electron nguyên tử.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về cấu tạo của saccarozơ
- Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một phân tử saccarozơ có


Đáp án:
  • Câu A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ

  • Câu B. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ

  • Câu C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ

  • Câu D. hai gốc α-glucozơ

Xem đáp án và giải thích
Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là


Đáp án:
  • Câu A. Hematit.

  • Câu B. Manhetit.

  • Câu C. Pirit.

  • Câu D. Xiđerit.

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau đây: Silic đioxit → natri silicat → axit silixic → silic đioxit → silic
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau đây: Silic đioxit → natri silicat → axit silixic → silic đioxit → silic


Đáp án:

SiO2              +            2NaOH đặc            ---t0--->  Na2SiO3 +    H2O

Na2SiO3           +  2HCl                    --->  2NaCl        +   H2SiO3

H2SiO3                  ---t0--->   SiO2  + H2O

SiO2         +   2C          ---t0---> Si          +         2CO

 

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: MgSO4, HClO3, H2S, Pb(OH)2, LiOH
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: MgSO4, HClO3, H2S, Pb(OH)2, LiOH


Đáp án:

Phương trình điện li:

MgSO4 → Mg2+ + SO42-

Pb(OH)2 ⇄ Pb(OH)+ + OH-

Pb(OH)+ ⇄ Pb2+ + OH-

H2S ⇄ H+ + HS-

HS- ⇄ H+ + S2-

HClO3 → H+ + ClO3-

H2PbO2 ⇄ H+ + HPbO2-

HPbO2- ↔ H+ + PbO22-

LiOH → Li+ + OH-

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…