Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g. Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.

Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.


Đáp án:

Phương trình chữ của phản ứng:

Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua

Theo định luật bảo toàn khối lượng

mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl 

⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán nâng cao về phản ứng thủy phân hỗn hợp este trong môi trường kiềm
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O. Số nguyên tử hidro có trong Y là


Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 8

  • Câu C. 12

  • Câu D. 10

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Muốn trung hòa axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Muốn trung hòa axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là gì?


Đáp án:

Gọi kim loại cần tìm là R. Các PTHH:

R + H2SO4 → RSO4 +H2 (1)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)

Số mol H2SO4 là nH2SO4 = 0,15.0,5 = 0,075 (mol);

Số mol NaOH là nNaOH = 0,03.1 = 0,03 (mol)

Xem đáp án và giải thích
Cho những chất sau : A. CuO; B. MgO; C. H2O; D. SO2; E. CO2. Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau : 1. 2HCl + ... → CuCl2 + ... 2. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + ... + ... 3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 +... + ... 4. H2SO4 + ... → MgSO4 + ... 5. ... + ... ↔ H2SO3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho những chất sau :

A. CuO;     B. MgO;     C. H2O;     D. SO2; E. CO2.

Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau :

1. 2HCl + ... → CuCl2 + ...

2. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + ... + ...

3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 +... + ...

4. H2SO4 + ... → MgSO4 + ...

5. ... + ... ↔ H2SO3


Đáp án:

1. A. CuO và C. H2O.

2. D. SO2 và C. H2O.

3. E. CO2 và C. H2O.

4. B. MgO và C. H2O.

5. D. SO2 và C. H2O

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cho crom tác dụng với clo sẽ tạo ra dung dịch màu gì?

Đáp án:
  • Câu A. màu tím

  • Câu B. vàng cam

  • Câu C. màu xanh.

  • Câu D. lục sẫm.

Xem đáp án và giải thích
Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố đó? Cho thí dụ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố đó? Cho thí dụ.


Đáp án:

Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ: Liti, natri có 1e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…