Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại
Hợp chất A (không chứa clo) cháy được trong khí clo tạo ra nitơ và hiđro clorua.
a) Xác định công thức phân tử của khí A, biết rằng tỉ lệ giữa thể tích khí clo tham gia phản ứng và thể tích nitơ tạo thành là 3: 1.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A và clo.
c) Tính số oxi hóa của tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng.
a) Xác định công thức khí A:
Sơ đồ phản ứng: A + Cl2 → N2 + 2HCl
Theo sơ đồ ta thấy: Cứ 1 thể tích Clo tương ứng tạo ra 2 thể tích khí HCl
Từ tỉ lệ: VCl2 : VN2 = 3:1 ⇒ VHCl : VN2 = 6:1
Vậy trong phân tử A có 3 nguyên tố H và 1 nguyên tử N. Công thức phân tử của A là: NH3.
b) Phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
c) Tính số oxi hóa
Hỗn hợp X gồm Na2CO3; NaHCO3 và KHCO3 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa. Nếu cho X vào dung dịch HCl dư thì được bao nhiêu lít CO2 đktc?
Bảo toàn C ta có: nCO32- + nHCO3- = nCaCO3 = 0,25 mol
X + HCl → CO2
nCO2 = nCO32- + nHCO3- = 0,25 mol ⇒ V = 5,6 lít
Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?
nKOH = (400.10%)/56 = 5/7 (mol)
Gọi số mol P2O5 là x = m/142 (mol) (1)
Bảo toàn nguyên tố P => nH3PO4 = 2nP2O5 = 2x
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
3x → 2x → 2x
Dung dịch sau phản ứng gồm KOH dư (5/7 – 6x) mol và K3PO4 2x mol.
=> 3,5m = 56.(5/7-6x) + 2x.212 (2)
Từ (1) và (2) => m = 13, 89
Cho các chất rắn sau : NaNO3, CaCO3, BaSO4, Zn(NO3)2, Na2CO3. Chỉ dùng thêm tối đa hai hoá chất có thể phân biệt được các chất trên hay không ?
Có thể dùng H2O và dung dịch HCl để phân biệt các chất
Dùng H2O : NaNO3, Na2CO3, Zn(NO3)2 tan (I) ; CaCO3, BaSO4 không tan (II).
Cho dung dịch HCl vào (I) : nhận ra Na2CO3 (có khí bay ra).
Lấy Na2CO3 cho vào hai dung dịch còn lại, dung dịch nào tạo kết tủa là dung dịch Zn(NO3)2.
Cho dung dịch HCl vào (II) : BaSO4 không tan, CaCO3 tan và có khí bay ra.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric. Giá trị của m là
m = 14,85.(3.63/297).(100/90) =10,5 kg
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet