Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy giấy lọc xuất hiện vết màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy giấy lọc xuất hiện vết màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây?



Đáp án:
  • Câu A. SO2

  • Câu B. NO2

  • Câu C. Cl2

  • Câu D. H2S Đáp án đúng

Giải thích:

​Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy giấy lọc xuất hiện vết màu đen.

Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện vết màu đenKhông khí đó bị nhiễm bẩn khí H2S.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín: a) C(r) + H2O(k) → CO(k) + H2(k); ΔH = 131 kJ b) CO(k) + H2O(k) → CO2(k) + H2(k); ΔH = - 41kJ Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biên đổi một trong các điều kiện sau: - Tăng nhiệt độ. - Thêm lượng hơi nước vào. - Thêm khí H2 vào. - Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống. - Dùng chất xúc tác.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:

a) C(r) + H2O(k) → CO(k) + H2(k); ΔH = 131 kJ

b) CO(k) + H2O(k) → CO2(k) + H2(k); ΔH = - 41kJ

Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biên đổi một trong các điều kiện sau:

- Tăng nhiệt độ.

- Thêm lượng hơi nước vào.

- Thêm khí H2 vào.

- Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

- Dùng chất xúc tác.


Đáp án:

a) C(r) + H2O(k) ⇌ CO(k) + H2(k); ΔH > 0

b) CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k); ΔH < 0

  Phản ứng a Phản ứng b
Tăng nhiệt độ
Thêm lượng hơi nước
Thêm khí H2 vào.
Tăng áp suất Không đổi
Chất xúc tác Không đổi Không đổi

Xem đáp án và giải thích
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng, trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng, trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. Ca(HCO3)2, MgCl2.

  • Câu B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.

  • Câu C. Mg(HCO3)2, CaCl2.

  • Câu D. MgCl2, Ca2SO4.

Xem đáp án và giải thích
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là gì?


Đáp án:

Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Xem đáp án và giải thích
Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hiđro sunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phản ứng sau: Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O Cu + H2S + O2 → CuS + H2O a) Hãy xác định số oxi hóa của những nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa-khử. b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên. c) Cho biết vai trò của những chất tham gia phản ứng oxi hóa - khử.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hiđro sunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phản ứng sau:

Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O

Cu + H2S + O2 → CuS + H2O

a) Hãy xác định số oxi hóa của những nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa-khử.

b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên.

c) Cho biết vai trò của những chất tham gia phản ứng oxi hóa - khử.


Đáp án:

a) Số oxi hóa của nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa – khử:

Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O

Số oxi hóa của Ag tăng từ 0 đến +1

Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.

Cu + H2S + O2 → CuS + H2O

Số oxi hóa của Cu tăng từ 0 đến +2.

Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.

b) Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử.

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

2Cu + 2H2S + O2 → 2CuS + 2H2O

c) Trong các phản ứng trên: chất khử là Ag, Cu còn chất oxi hóa là oxi.

Xem đáp án và giải thích
Hãy phân biệt các khái niệm polien, đien, ankađien.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy phân biệt các khái niệm polien, đien, ankađien.


Đáp án:

Polien : là những hidrocacbon mạch hở có nhiều liên kết đôi C = C.

Đien: là những hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi.

Ankađien là hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi. Công thức dạng chung: CnH2n-2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…