Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy giấy lọc xuất hiện vết màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy giấy lọc xuất hiện vết màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây?



Đáp án:
  • Câu A. SO2

  • Câu B. NO2

  • Câu C. Cl2

  • Câu D. H2S Đáp án đúng

Giải thích:

​Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy giấy lọc xuất hiện vết màu đen.

Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện vết màu đenKhông khí đó bị nhiễm bẩn khí H2S.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Oxi hóa hoàn toàn 4,92 mg một hợp chất A chứa C, H, N và O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 tăng thêm 1,81 mg, bình chứa KOH cũng tăng thêm 10,56 mg. Hãy xác định hàm lượng phần trăm của C, H, N, O ở hợp chất A.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hóa hoàn toàn 4,92 mg một hợp chất A chứa C, H, N và O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 tăng thêm 1,81 mg, bình chứa KOH cũng tăng thêm 10,56 mg. Hãy xác định hàm lượng phần trăm của C, H, N, O ở hợp chất A.


Đáp án:

Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính bằng khối lượng H2O

=> mH2O = 1,81.10-3 g

Khối lượng bình đựng KOH tăng chính bằng khối lượng CO2 => mCO2 = 10,56.10-3 g

%mC =  [10,56.10-3 .12.100%] : (44.4,92.10-3) = 58,54%

%mH =  [1,81.10-3 .2.100%] : (18.4,92.10-3) = 4,09%

%mN = [0,55.10-3 .28.100%] : (22,4.6,15.10-3) = 11,18

=> %mO = 26,19%

 

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng phân tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất) (1) X + nH2O ---xt---> nY. (2) Y ---xt---> 2E + 2Z. (3) 6nZ + 5nH2O ----as,diep luc---> X + 6nO2. (4) nT + nC2H4(OH)2 --- xt---> tơ lapsan + 2nH2O. (5) T + 2E <---xt---> G + 2H2O . Khối lượng phân tử của G là

Đáp án:
  • Câu A. 222

  • Câu B. 202

  • Câu C. 204

  • Câu D. 194

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 chất rắn. Tìm m2 
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 chất rắn. Tìm m2 


Đáp án:

nH2 = 6,67/22,4 = 0,3 mol

Đốt với hợp chất hữu cơ chứa C, H và O ( nếu có) thì khi đốt cháy ta có:

nCO2 - nH2O = (k-1).nHCHC → k = 5 = 3πC=O + 2πC=C

Mặt khác: 1πC=C + 1H2 → nX = 1/2 nH2 = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng: m1 = 39 – mH2 = 39 - 0,3.2 = 38,4 g

Dễ thấy NaOH dư → nglixerol = nX = 0,15 mol

→ m2 = m1 + mNaOH – mglixerol = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 g

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, M đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với khí Cl2 thì cần dùng 10,08 lít Cl2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, M đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với khí Cl2 thì cần dùng 10,08 lít Cl2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.



Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hoá học điều chế các kim loại Ca, Na, Cu từ những muối riêng biệt: CaCO3, Na2SO4, Cu2S.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học điều chế các kim loại Ca, Na, Cu từ những muối riêng biệt: CaCO3, Na2SO4, Cu2S.



Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…