Trong một loại nước clo ở 25℃, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong một loại nước clo ở 25℃, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là bao nhiêu?


Đáp án:

nCl2 dư = 0,06 . 5 = 0,3 mol, nHCl = 0,03 . 5 = 0,15 mol

Cl2 + H20 → HCl + HClO

⇒ nCl2 (bd) = 0,3 + 0,15 = 0,45 (mol) ⇒ V = 0,45.22,4 = 10,08 (lít)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a) Các cách viết sau chỉ các ý gì? 2 Cu, 2 H2, 3 NaCl. b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử sắt, ba phân tử muối ăn, bốn phân tử khí oxi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Các cách viết sau chỉ các ý gì? 2 Cu, 2 H2, 3 NaCl.

b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử sắt, ba phân tử muối ăn, bốn phân tử khí oxi.


Đáp án:

a) 2 Cu: hai nguyên tử đồng.

2 H2: hai phân tử hiđro.

3 NaCl: ba phân tử muối ăn (hay ba phân tử natri clorua).

b) năm nguyên tử sắt: 5 Fe.

ba phân tử muối ăn: 3 NaCl.

bốn phân tử khí oxi: 4 O2.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chỉ ra nội dung đúng :


Đáp án:
  • Câu A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi.

  • Câu B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic tạo nên este đó.

  • Câu C. Các este đều nặng hơn nước.

  • Câu D. Các este tan tốt trong nước.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 17,64 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.

Đáp án:
  • Câu A. 22,04 gam

  • Câu B. 19,10 gam

  • Câu C. 23,48 gam

  • Câu D. 25,64 gam

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan 0,1 mol phèn nhôm - amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X (đun nóng) thì thu được kết tủa Y và khí Z. Xác định khối lượng kết tủa Y và thể tích (đktc) khí Z.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan 0,1 mol phèn nhôm - amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X (đun nóng) thì thu được kết tủa Y và khí Z. Xác định khối lượng kết tủa Y và thể tích (đktc) khí Z.



Đáp án:

- Dung dịch Ba(OH)2 dư nên Al(OH)3 sinh ra rồi tan hết.

- Phèn amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: 0,1 mol

⟹ nSO42- = 0,4 mol và nNH4+ = 0,2 mol

Kết tủa Y : Ba2+ + SO42-→ BaS04 ↓

→m↓ = mBaSO4= 0,4.233 = 93,2 (g)

Khí Z : NH4 + + OH→ NH3↑+H2O

⟹ VNH3 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).



Xem đáp án và giải thích
Khí N2 lẫn tạp chất là O2,CO,CO2, hơi nước. Trình bày phương pháp hoá học để thu được khí N2 tinh khiết.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí N2 lẫn tạp chất là , hơi nước. Trình bày phương pháp hoá học để thu được khí N2 tinh khiết.



Đáp án:

- Cho hỗn hợp đi qua ống đựng bột Cu nung nóng hoặc photpho trắng để loại bỏ

- Cho khí đi ra sau phản ứng đi qua bột CuO nung nóng để chuyển CO thành :

- Cho khí đi ra sau phản ứng vào dung dịch NaOH để loại bỏ :

- Cuối cùng, cho khí qua H2SO4 đặc để hấp thụ hết hơi nước




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…