Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+ , b mol Mg2+ , c mol Cl− và d mol NO−3 . 1. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d. 2. Nếu a=0,01; c=0,01; d=0,03 thì b bằng bao nhiêu ?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Trong một dung dịch có chứa a mol  , b mol  , c mol  và d mol  .

1. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.

2. Nếu a=0,01; c=0,01; d=0,03 thì b bằng bao nhiêu ?





Đáp án:

1. Trong một dung dịch, tổng diện tích của các cation bằng diện tích của các anion, vì vậy : 2a+2b=c+d

2. 




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết công thức phân tử chung của ankađien, so sánh với công thức chung của ankan và anken.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức phân tử chung của ankađien, so sánh với công thức chung của ankan và anken.


Đáp án:

Công thức chung của ankan: CnH2n+2 (n≥1): Công thức chung của anken: CnH2n (n≥2): Công thức chung của ankađien: CnH2n-2 (n≥3).

So với ankan và anken có cùng số nguyên tử cacbon, ankađien có số nguyên tử H kém ankan là 4 và kém anken 2.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn cation có trong Y cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn cation có trong Y cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng


Đáp án:

nN+ = nOH- = nNaOH = 0,6 mol

Khi cho NaOH vào dung dịch Y ( chứa các ion: Mg2+; Fe2+; H+dư; Cl-) các ion dương sẽ tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa.

⇒ Dung dịch sau phản ứng chỉ gồm Na+ và Cl-

⇒ nNa+ = nCl- = 0,6 mol

⇒ nH+ = nCl- = 0,6 mol

⇒ VHCl = 0,6/2 = 0,3 lít

Xem đáp án và giải thích
Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam được cho vào 200ml dung dịch chứa CuSO4 0,5 M và AgNO3 0,3M. Tính khối lượng chất rắn A thu được?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam được cho vào 200ml dung dịch chứa CuSO4 0,5 M và AgNO3 0,3M. Tính khối lượng chất rắn A thu được?


Đáp án:

Thay vì tính chất phản ứng giữa Mg, Zn với CuSO4 và AgNO3, ta tính số mol e mà hỗn hợp X có thể cung cấp và dung dịch Y có thể nhận:

nZn = 6,5/65 = 0,1 mol;

nMg = 4,8/24 = 0,2 mol

do: Zn → Zn2+ + 2e;

Mg → Mg2+ + 2e

Tổng ne (Mg, Zn): (0,1 + 0,2). 2 = 0,6 mol

nAg+ = nAgNO3 = 0,2.0,3 = 0,06 mol

nCu2+ = nCuSO4 = 0,2.0,5 = 0,1 mol

Ag+ + 1e → Ag

Cu2+ + 2e → 2Cu

Tổng ne (Ag+, Cu2+): 0,06 + 0,1.2 = 0,26 mol

Để khử hết Ag+ và Cu2+ chỉ cần 0,26 mol electron trong khi X có thể cung cấp 0,6 mol vậy Ag+, Cu2+ bị khử hết.

Ag và Cu kết tủa. Mg có tính khử mạnh hơn Zn nên Mg phản ứng trước: 0,2 mol Mg cung cấp 0,4 mol electron > 0,26 mol vậy chỉ có Mg phản ứng và

nMg phản ứng = 0,26: 2 = 0,13 mol; còn dư: 0,2 – 0,13 = 0,07 mol

Do đó chất rắn A gồm 0,06 mol Ag và 0,1 mol Cu, 0,07 mol Mg và 0,1 mol Zn

mA = 0,06.108 + 0,1.64 + 0,07.24 + 0,1.65 = 21,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Bài toán kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 39,40 g

  • Câu B. 23,75 g

  • Câu C. 75,25 g

  • Câu D. 59,10 g

Xem đáp án và giải thích
Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên. b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và phân bón kép. c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.

a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên.

b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và phân bón kép.

c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?


Đáp án:

a) Tên hóa học của phân bón: KCl: Kali clorua; NH4NO3: Amoni nitrat; NH4Cl: Amoni clorua; (NH4)2SO4: Amoni sunphat; Ca3(PO4)2: Canxi photphat; Ca(H2PO4)2: Canxi đihiđrophotphat; (NH4)2HPO4: Điamoni hiđrophotphat; KNO3: Kali nitrat.

b) Hai nhóm phân bón:

– Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.

– Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3.

c) Phân bón kép NPK: Trộn các phân bón NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp, được phân bón NPK.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…