Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào


Đáp án:

Fe và Fe2O3 tan 1 phần trong HNO3 đặc nguội không có khí, 2 cái còn lại có khí

Fe và Fe2O3 khi cho vào HCl hay H2SO4loãng cho dung dịch màu vàng nâu, có khí; Fe và FeO cho dung dịch màu lục nhạt (gần như trong suốt và có khí); FeO và Fe2O3 cho dung dịch màu vàng nâu và không có khí.

Vậy nên có thể dùng cả 3 dung dịch này để phân biệt 3 nhóm hỗn hợp 2 chất trên.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp X gồm 2 este của 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đến Phản ứng hòan toàn, rồi cô cạn dd sau Phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm 2 este của 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đến Phản ứng hòan toàn, rồi cô cạn dd sau Phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu.


Đáp án:

Do X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nên các este trong X đều là este no, đơn chức, mạch hở.

Gọi công thức chung của 2 este là CnH2nO2

*Xét phản ứng đốt cháy X: nO2 = 6,16 : 22,4 = 0,275 mol

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O

0,1                 0,275

→0,1.(3n−2)/2 = 0,275 → n =2,5  => 2 este là HCOOCH3 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol)

+ nX = a + b = 0,1

+ Số C trung bình: n = (2a + 3b)/0,1 = 2,5

Giải hệ thu được: a = b = 0,05

*Xét phản ứng của X với NaOH:

mNaOH = 50.20% = 10 gam => nNaOH = 0,25 mol

Do nNaOH > neste => NaOH dư

Vậy chất rắn thu được gồm:

HCOONa: 0,05 mol

CH3COONa: 0,05 mol

NaOH dư: 0,25 - 0,1 = 0,15 mol

=> m chất rắn = 0,05.68 + 0,05.82 + 0,15.40 = 13,5 gam

Xem đáp án và giải thích
Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3: đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3: đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng


Đáp án:

- Dùng dung dịch CaCl: Na2SO3 và Na2CO3 tạo kết tủa; NaHCO­3 và NaHSO3 không tạo kết tủa.

- Cho mỗi dung dịch trong từng nhóm vào nước brom: NaHSO3 làm mất màu nước brom, NaHCO3 không; Na2SO3 làm mất màu nước brom, Na2CO3 không.




Xem đáp án và giải thích
Hợp chất không chứa nguyên tố nito
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ

Đáp án:
  • Câu A. axit glutamic

  • Câu B. amilopectin

  • Câu C. glyxin

  • Câu D. anilin

Xem đáp án và giải thích
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy: a) Tính số gam đồng kim loại thu được. b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a) Tính số gam đồng kim loại thu được.

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.


Đáp án:

nCuO = 0,6 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO:

CuO + H2 → Cu + H2O.

nCu = 0,6mol.

mCu = 0,6 .64 = 38,4g.

Theo phương trình phản ứng trên:

nH2 = 0,6 mol

VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 lít.

Xem đáp án và giải thích
Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít O2 (lấy ở đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong loại xăng đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít O2 (lấy ở đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong loại xăng đó.


Đáp án:

Đặt lượng C7H16 là x mol, lượng C8H18 là y mol.

100x + 114y = 6,95 (1)

x mol           11x mol

y mol         12,5 y mol

11x + 12,5y =  = 0,7625 (2)

Từ (1) và (2), tìm được x = 0,0125 ; y = 0,05.

% về khối lượng của C7H16: ((. 100% = 18,0%.

% về khối lượng của C8H18 : 100% - 18% = 82,0%.




Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…