Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy dẫn ra một phương trình hóa học của phản ứng để minh họa : a. Nguyên tử Mg bị oxi hóa b. Ion Mg2+ bị khử c. Ion magie có số oxi hóa không thay đổi
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy dẫn ra một phương trình hóa học của phản ứng để minh họa :

a. Nguyên tử Mg bị oxi hóa

b. Ion Mg2+ bị khử

c. Ion magie có số oxi hóa không thay đổi


Đáp án:

a. Mg + FeSO4→ MgSO4 + Fe

Mg → Mg2+ + 2e

b. MgCl2 (đpnc)→ Mg + Cl2

Mg2+ + 2e → Mg

c. 2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong những hợp chất ion sau: BaO, K2O, CaCl2, AlF3, Ca(NO3)2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong những hợp chất ion sau: BaO, K2O, CaCl2, AlF3, Ca(NO3)2.


Đáp án:

Điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử là:

Ba = 2+ ; O = 2-; K=l+; Ca = 2+; Cl = 1-; Al = 3+; F= 1-; NO3 = 1-

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên

- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl

- Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑

- Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

- Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học: a) Điều chế CuSO4 từ Cu. b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 (các hóa chất cần thiết coi như có đủ).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học:

a) Điều chế CuSO4 từ Cu.

b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 (các hóa chất cần thiết coi như có đủ).


Đáp án:

a) Sơ đồ chuyển hóa: Cu → CuO → CuSO4

PTHH: 2Cu + O2 --t0--> 2CuO

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Hoặc: Cu + 2H2SO4đặc  --t0--> CuSO4 + SO2 + 2H2O

b) Cho mỗi chất Mg, MgO, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 ta thu được MgCl2.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓.

Xem đáp án và giải thích
Cho bột đồng dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Cho biết A, B gồm những chất gì? Biết rằng : Tính oxi hóa : Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ Tính khử : Cu > Fe2+ > Ag
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho bột đồng dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Cho biết A, B gồm những chất gì? Biết rằng :

Tính oxi hóa : Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+

Tính khử : Cu > Fe2+ > Ag


Đáp án:

Trường hợp Cu dư:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag ↓

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Rắn A : Ag, Cu dư

Dung dịch B : Cu(NO3)2, Fe(NO3)2

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13. Tính m.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13. Tính m.



Đáp án:

pH =13 nghĩa là [H+ ] = 10-13 hay [OH- ] =0,1 M

=> n( NaOH ) =0,1. 1,5 = 0,15 mol = n(Na)

Vậy m(Na) =0,15 . 23 = 3,45 g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…