Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy dẫn ra một phương trình hóa học của phản ứng để minh họa :
a. Nguyên tử Mg bị oxi hóa
b. Ion Mg2+ bị khử
c. Ion magie có số oxi hóa không thay đổi
a. Mg + FeSO4→ MgSO4 + Fe
Mg → Mg2+ + 2e
b. MgCl2 (đpnc)→ Mg + Cl2
Mg2+ + 2e → Mg
c. 2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20ºC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Giải
Ta có:
nAl2O3 = 26,52 : 102 = 0,26 mol
→ nAl(NO3)3 = 2nAl2O3 = 0,52 mol
Gọi số mol Al(NO3)3.9H2O tách ra là x mol.
Sau khi tách ra dung dịch có nAl(NO3)3 = 0,52 - x mol
→ m Al(NO3)3 = 213.(0,52 - x) = 110,76 - 213x gam
mdd = 247 – x.(213 + 18.9) = 247 – 375x gam
Ở nhiệt độ này 75,44 gam Al(NO3)3 tan trong 100 gam nước tạo 175, 44 gam dung dịch bão hòa.
75,44/175,44 = (110,76 - 213x)/(247 - 375x)
→ x = 0,0879
→ m = 375x = 32,9639 gam
=>Đáp án D
Cho các bazơ sau: natri hiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, kali hiđroxit, nhôm hiđroxit. Có bao nhiêu các bazơ không tan trong nước
Những bazơ không tan là:
+) sắt (II) hiđroxit : Fe(OH)2
+) đồng (II) hiđroxit: Cu(OH)2
+) nhôm hiđroxit: Al(OH)3
Vậy có 3 bazơ không tan trong dãy trên
Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.
Câu A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.
Câu B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.
Câu C. Na2CO3 và BaCl2.
Câu D. FeCl2 và AgNO3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X?
Ta có: nCO2 = nH2O = 0,6/2 = 0,3 mol
→ Este no, đơn chức, mạch hở
→ Trong 0,1 mol X có 0,3 mol C và 0,6 mol H
→ Trong 1 mol X có 3 mol C và 6 mol H
→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3H6O2
Khi X tác dụng với NaOH thu được muối có dạng RCOONa
→ nRCOONa = nX = 0,1 mol
→ MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 → MR = 15 → R là CH3
→ Muối là CH3COONa → Công thức cấu tạo của X là CH3COỌCH3
Cho 31,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 gam so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu
Chất rắn + HNO3 → NO nên trong chất rắn có Cu dư.
→ O2 đã phản ứng hết, khí thoát ra chỉ có NO2.
→ nNO2 = 0,2 mol
Bảo toàn N → nCu(NO3)2 = 0,1 mol → mCu(NO3)2 = 188.0,1 = 18,8g
→ mCu = 12,8 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.