Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl
Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑
Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O
Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑+ H2O
Thủy phân 500 mg một protein chỉ thu được các amino axit sau:
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH (A): 44 mg
CH3-CH(NH2 )-COOH (B): 178mg
(CH3 )2 CH-CH(NH2 )-COOH (C): 47 mg
HSCH2 CH(NH2 )COOH (D): 48 mg
HO-CH2-CH(NH2 )-COOH (E): 105 mg
HOOC-CH2-CH(NH2 )-COOH (F): 133 mg
H2 N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH (G): 44 mg
Xác định tỉ số mol các amino axit trong phân tử protein.
Tỉ lệ mol: A: B: C: D: E: F: G

= 1:6,68:1,342:1,325:3.34:3,34:1 = 3:20:4:4:10:10:3
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Câu A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
Câu C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.
Câu D. CH3-COO-CH=CH-CH3.
Hòa tan m gam hỗn hợp Fe, Cu (Fe chiếm 40% khối lượng ) vào 300 ml dd HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m chất rắn vầ 1,12 lít hỗn hợp gồm NO, N2O. Cô cạn Y được bao nhiêu gam muối khan trong các giá trị sau:
Giải
Hướng đi thứ nhất
Ta có: mFe = m.40% = 0,4m gam
Khối lượng Fe là 0,4m và Cu 0,6m (gam)
Kim loại còn dư 0,7m > 0,6m → còn dư Fe và Cu chưa phản ứng.
Toàn bộ muối sinh ra là Fe(NO3)2
Bảo toàn nguyên tố nitơ, ta có: nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 0,3 mol
nNO + nN2O = 0,05 mol
→ nNO = 1/30 mol và nN2O = 1/60 mol.
BTNT nitơ nHNO3 = 2n Fe(NO3)2 + nNO + 2nN2O
=>nFe(NO3)2 = (nHNO3 – nNO – 2nN2O) : 2 = (0,3 – 1/30 – 2/60) : 2 = 7/60
Khối lượng muối khan là mFe(NO3)2 = (7/60) x180 =21 gam
=> Đáp án A.
Hướng đi thứ hai
Vì Fe còn dư nên tạo ra muối Fe(NO3)2 và Cu chưa phản ứng
M kim loại dư 0,7m là 0,6m gam Cu và 0,1m gam Fe
=>mFe phản ứng = 0,4m – 0,1m = 0,3m gam
BT e ta có: 2nFe = 3nNO + 8nN2O
2.0,3m/56 = 3/30 + 8/60
=> m = 196/9
=> nFe pư = nFe(NO3)2 = (0,3.(196/9)) : 56 = 7/60
Khối lượng muối khan là Fe(NO3)2 = (7/60) x180 =21 gam
Cho phương trình hóa học: 2X + 2NaOH →2CH4 + K2CO3 + Na2CO3
X là :
Câu A.
CH3COONa.
Câu B.
CH2(COONa)2.
Câu C.
CH3COOK.
Câu D.
CH2(COOK)2.
Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là ( biết hiệu suất phản ứng là 100%) bao nhiêu %?
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
nSi = 1/2. nH2 = 0,25 mol
%mSi = [0,25.28]/25 . [0,25.28]/25 . 100% = 28%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.