Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.
Câu A. Cu
Câu B. HCl
Câu C. KOH
Câu D. Na2CO3
Phân tử trung bình của poli(hexametylen adipamit) để chế tơ nilon -6,6 là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
Số mắt xích của poli(hexametylen adipamit) là
n = 30000 / 227 = 132 (mắt xích)
Số mắt xích của cao su tự nhiên là.
n = 105000 / 68 = 1544 (mắt xích).
Câu A. 5,6 gam
Câu B. 11,2 gam.
Câu C. 2,8 gam.
Câu D. 8,4 gam.
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. Tìm M, N?
Cặp kim loại kẽm và đồng (M là Zn, N là Cu)
Các phương trình hoá học :
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
CuO + H2 to→ Cu + H2O
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 15,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?
Gọi công thức trung bình của 2 andehit là: (5,2 - 3,88)/22 = 0,06
andehit X + H2 → ancol
mH2 = 1 ⇒ nX = nH2 = 0,5 mol
nCO2 = 0,7 => ntb = nCO2 : nandehit = 1,4
m = nX. MX = 0,5.(14. 1,4 + 16) = 17,8g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB