Lên men dd chứa 300g glucozo thu được 92g ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
Câu A.
40%
Câu B.
80%
Câu C.
54%
Câu D.
60%
Đáp án đúngTrong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?
Câu A. Ion Br- bị oxi hóa
Câu B. Ion Br- bị khử
Câu C. Ion K+ bị oxi hóa
Câu D. Ion K+ bị khử
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Tìm m?
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y.
→ Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2 ⇒ mmuối = 113x + 14y = 8,19(g).
nO2 = 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol
→ m = 31,52(g)
Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra bao nhiêu?
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
nNa = 0,2 mol
nH2 = 0,5 nNa = 0,1mol
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Dấu hiệu nào dưới đây khẳng định kết tủa bám trên thành phễu ở hình 4.6 là AgCl.
Câu A. Đốt không cháy
Câu B. Không tan trong nước.
Câu C. Không tan trong dung dịch H2SO4
Câu D. Không tan trong dung dịch HNO3
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaCl người ta làm thế nào?
Vì nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch