Tìm m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 35,2 g CaCO3 và MgCO3 tác dụng dung dịch HCl 20% (vừa đủ) thấy có 8,96l khí thoát ra ở đktc. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

Đáp án:
  • Câu A. 29,2 (g)

  • Câu B. 146 (g) Đáp án đúng

  • Câu C. 163,6 (g)

  • Câu D. 28,4 g

Giải thích:

Gọi a và b lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 Ta có: nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4( mol) PTHH: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O a 2a a MgCO3 + 2HCl ----> MgCl2 + CO2 + H2O b 2b b Ta có hệ phương trình: 100a + 84b = 35,2 a+ b = 0,4 <=> a = 0,1 b=0,3 Ta có: nHCl = 2a + 2b = 0,8 (mol) => mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g) => mdd HCl = 29,2/20 . 100 =146 (g)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là bao nhiêu?


Đáp án:

2AgNO3 (x) -toC→ 2Ag (x) + 2NO2 (x mol) + O2

dd Z: HNO3 x mol

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

Ag dư = x – 3/4x = 1/4x

⇒ %mkhông tan = 25%

Xem đáp án và giải thích
Tên gọi của Al(OH)3 là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tên gọi của Al(OH)3 là gì?


Đáp án:

Tên bazơ = Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit.

Al là kim loại có một hóa trị ⇒ Al(OH)3: nhôm hiđroxit

Xem đáp án và giải thích
Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án:

nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol

m = [(0,15.1) : 2)] . {100 : 80} . 180 = 18g

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch thu được bằng cách hoà tan các muối FeCl2, Zn(NO3)2 và AlCl3vào nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch thu được bằng cách hoà tan các muối FeCl2, Zn(NO3)2 và AlCl3vào nước.



Đáp án:

Cho dd tác dụng với dd AgNO3 có kết tử trắng chứng tỏ có ion Cl-

Thêm vài giọt dd H2SOđặc và mảnh Cu có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra chứng tỏ có ion NO3-.

Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd trên thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần chứng tỏ có hidroxit lưỡng tính. Gạn để tách lấy dd (ddA) lắc phần kết tủa nếu kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ chứng tỏ có ion Fe2+.

Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH4C1, có kết tủa xuất hiện chứng tỏ có Al3+. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch cho tác dụng với Na2S, có kết tủa trắng (ZnS) chứng tỏ có Zn2+ .




Xem đáp án và giải thích
Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị ?


Đáp án:

Cấu hình e của C: 1s22s22p2

C có 4e lớp ngoài, để bền vững các nguyên tố cần có 8e lớp ngoài cùng. Độ âm điện của C là 2,55 ( độ âm điện trung bình) nên C khó cho hoặc nhận e một cách hoàn toàn vì vậy mà chủ yếu C hình thành liên kết với các nguyên tố khác bằng việc dùng chung các e (liên kết cộng hoá trị).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…