Câu A. 3,0
Câu B. 2,3 Đáp án đúng
Câu C. 3,3
Câu D. 1,3
Chọn B. - Qui đổi 0,1 mol E thành C2H3ON, -CH2 và H2O. + Với nC2H3ON = 2nNa2CO3 = 0,4 mol và nH2O = nE = 0,1 mol. - Cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối (đã quy đổi) gồm C2H4O2NNa (0,4 mol) và –CH2. Khi đốt hoàn toàn lượng muối trên thì theo dữ kiện đề bài, ta có : 44nCO2 + 18nH2O = m bình tăng; => 44(1,5nC2H3ON + n_CH2) + 18(2nC2H4O2Na + n_CH2) = 65,6 gam. => n_CH2 = 0,4 mol; Suy ra nO2 tham gia pư cháy = 2,25nC2H3ON + 1,5n_CH2 = 1,5 mol; => Vậy nO2 khi đốt cháy 1,51m gam E = 1,51.1,5 = 2,3
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là:
Câu A. 16,2 gam
Câu B. 21,6 gam.
Câu C. 24,3 gam
Câu D. 32,4 gam
Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chưa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là bao nhiêu?
Công thức muối Ba(AlO2)2 ⇒ nAl = 2nBa ⇒ mBa = 2,740 gam
Biết rằng axit clohidric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.
Chọn B. Vì khi cho đá vôi vào dung dịch axit clohiric có phản ứng sinh ra khí cacbon dioxit thoát ra ngoài làm cho khối lượng sẽ giảm đi.
Câu A. sp2
Câu B. sp3
Câu C. sp
Câu D. sp2 sp3
Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?
Câu A. H2O/H+, t0 ; Cu(HO)2, t0 thường
Câu B. Cu(HO)2, t0 thường ; dd AgNO3/NH3
Câu C. Cu(HO)2, đun nóng; dd AgNO3/NH3
Câu D. Lên men; Cu(HO)2, đun nóng
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip