Câu A. 6 Đáp án đúng
Câu B. 8
Câu C. 10
Câu D. 12
3H2O + 3K2CO3 + 2FeCl3 → 6KCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3; CH3I + C2H5NH2 → HI + C2H5NHCH3; Br2 + C6H6 → C6H5Br + HBr; Br2 + H2O + CH3CH2CH=O → CH3CH2COOH + 2HBr; NaHCO3 + C2H5COOH → H2O + CO2 + C2H5COONa; NaOH + HCOONH3CH2CH3 → H2O + C2H5NH2 + HCOONa; Br2 + 2KI → I2 + 2KBr; H2O + KCl → H2 + KClO3; 3S + 4CrO3 → 3SO2 + 2Cr2O3; 3FeCl2 + 4H2O → H2 + 6HCl + Fe3O4; 2AlCl3 → 2Al + 3Cl2; 3H2SO4 + 2KMnO4 + 5H2C2O4 → 8H2O + 2MnSO4 + K2SO4 + 10CO2; 2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 3NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7NH4; 5O2 + 2C4H10 → 4CH3COOH + 2H2O. => Vậy ta có tất cả 6 phương trình tạo ra 3 sản phẩm trở lên
Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là?
Ta có: nO2 = 0,85 mol; nN2 = 0,025 mol
ADBTKL --> nH2O = 1,025 mol
--> nAmin = 0,05 mol; nAkan = 0,1 mol
Thuốc thử đặc trưng cho anion là dung dịch nhưng tại sao lại cần nhận biết trong môi trường axit?
( trắng)
Cần môi truờng axít vì một loạt anion như: cho kết tủa trắng với cation , nhưng các kết tủa đó đều tan trong dung dịch HCI hoặc loãng, chỉ riêng không tan.
Phân tử axit là gì?
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Thành phần phân tử: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (-Cl, =S, =SO4, -NO3,...)
Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4…
- Công thức chung: HnA
Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro, n là số nguyên tử H.
- A: là gốc axit.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Tìm m?
nC6H7O2(ONO2)3 = 100 mol
3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3
189 → 297 (kg)
H = 90% ⇒ mHNO3 = 29,7. 189/297 : 90% = 21kg
Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là bao nhiêu?
Cấu hình e của R: 1s22s22p63s23p63d104s24p5; p = e = 35
⇒ Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích 35+
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.