Tìm câu sai.
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tìm câu sai.


Đáp án:
  • Câu A. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử.

  • Câu B. Trong mạng tinh thể nguyên tử, các nguyên tử được phân bố luân phiên đều đặn theo một trật tự nhất định.

  • Câu C. Liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu. Đáp án đúng

  • Câu D. Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.

Giải thích:

Liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đo ở đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đo ở đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 3H2 + 2NaAlO2

0,15 →0,225

=> V = 5,04 lít

Xem đáp án và giải thích
Một loại khí thiên nhiên có thành phần trăm về thể tích các khí như sau: 85,0% metan; 10,0% etan; 2,0% nitơ và 3,0% cacbon đioxit. a. Tính thể tích khí (đktc) cần để đun nóng 100,0 lít nước từ 20oC lên 100oC, biết nhiệt toả ra khi đốt 1 mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng: 880kJ; 1560kJ và để nâng 1 ml nước lên 1o cần 4,18J. b. Nếu chuyển được toàn bộ hiđrocacbon trong 1,000.103 m3 khí trên (đktc) thành axetilen, sau đó thành vinyl clorua với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 65,0% thì sẽ thu được bao nhiêu kilogam vinyl clorua?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại khí thiên nhiên có thành phần trăm về thể tích các khí như sau: 85,0% metan; 10,0% etan; 2,0% nitơ và 3,0% cacbon đioxit.

a. Tính thể tích khí (đktc) cần để đun nóng 100,0 lít nước từ 20oC lên 100oC, biết nhiệt toả ra khi đốt 1 mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng: 880kJ; 1560kJ và để nâng 1 ml nước lên 1o cần 4,18J.

b. Nếu chuyển được toàn bộ hiđrocacbon trong 1,000.103 m3 khí trên (đktc) thành axetilen, sau đó thành vinyl clorua với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 65,0% thì sẽ thu được bao nhiêu kilogam vinyl clorua?


Đáp án:

a. Nhiệt lượng cần để đun nóng 100 lít nước từ 20oC lên 100oC là:

   4,18.(100 - 20).(100.103) = 33 440 000 (J) = 33 440 (kJ)

Gọi số mol khí thiên nhiên là x (mol)

⇒ nCH4 = 0,85x (mol) ; nC2H6 = 0,1x (mol)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy metan là: 880.0,85x = 748x (kJ)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy etan là: 15600.0,1x = 156x (kJ)

⇒ 748x + 156x = 33440

⇒ x = 36,991 (mol)

Vậy thể tích khí thiên nhiên cần dùng là:

   36,991.22,4 = 828,6 (lít) (đktc)

b. Ta có:

828,6 (lít) khí thiên nhiên có 0,85x (mol) CH4 và 0,1x (mol) C2H6

106 (l) (lít) khí thiên nhiên có a (mol) CH4 và b (mol) C2H6

Số mol vinyl clorua thực tế là:

   (18973,2 + 4464,3).0,65 = 15234,4(mol)

Khối lượng vinyl clorua thực tế thu được là:

   15234,4. 62,5 = 952,15.103 (g) = 952,15 (kg)

 

Xem đáp án và giải thích
Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?


Đáp án:

Khối lượng của 2 nguyên tử Mg: 2.24 = 48đvC

Khối lượng của nguyên tử O là 16 đvC

Tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tử Mg so với nguyên tử O là: 48 : 16 = 3 lần

Vậy 2 nguyên tử magie nặng bằng 3 nguyên tử oxi

Xem đáp án và giải thích
Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của ankylamin 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của ankylamin 


Đáp án:

Gọi ankylamin là RNH2

3RNH2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3RNH3Cl

⇒ nFe(OH)3 = 0,2 mol ⇒ nRNH2 = 0,6 mol ⇒ MRNH2 = 18,6/0,6 = 31 (CH3NH2)

Xem đáp án và giải thích
hất X chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC: mO = 3: 2 và khi đốt cháy hết X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 4: 3 ( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết X đơn chức, mạch hở và sau khi thủy phân X bởi dung dịch NaOH thu được rượu bậc 1. Tìm công thức cấu tạo của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

hất X chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC: mO = 3: 2 và khi đốt cháy hết X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 4: 3 ( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết X đơn chức, mạch hở và sau khi thủy phân X bởi dung dịch NaOH thu được rượu bậc 1. Tìm công thức cấu tạo của X?


Đáp án:

Gọi CTPT của X là: CxHyOz

mC: mO = 3: 2⇒ 12x: 16z = 3: 2 ⇒ z = x/2

VCO2: VH2O = 4: 3 ⇒ x: y/2 = 4: 3 ⇒ y = 3/2x

⇒x: y: z = 2: 3: 1 ⇒ CTĐG của X là: C2H3O

X là đơn chức, mạch hở, phản ứng với NaOH sinh ra rượu vậy X là este đơn chức ⇒ CTPT của X là: C4H6O2

⇒ CTCT: CH2-CH – COOCH3 hoặc HCOOCH2 – CH=CH2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…