Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A. b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val

a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.

b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.


Đáp án:

a. Xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A

- Pentapeptit A gồm Gly, Ala, Val

- Thủy phân không hoàn toàn A thu được 2 đipeptit Ala-Gly và Gly-Ala và một tripeptit Gly-Gly-Val

Từ các dữ kiện trên suy ra vị trí của Ala là thứ 2 sau Gly và Val đứng ở cuối: Gly-Ala-Gly-Gly-Val

b. Amino axit đầu N là Gly; Amino axit đầu C là Val

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung hỗn hợp gồm 10,8g Al và 16,0g Fe2O3 ( trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Tính khối lượng kim loại trong Y
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung hỗn hợp gồm 10,8g Al và 16,0g Fe2O3 ( trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Tính khối lượng kim loại trong Y


Đáp án:

nAl = 0,4; nFe2O3 = 0,1 mol

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

⇒ nAl dư = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

⇒nFe = 2 nFe2O3 = 0,2

⇒mkl = mAl + mFe = 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6g

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng sau, có bao nhiêu phương trình tạo ra chất khí? CaOCl2 + H2O + CO2 ----> ; SO2 + Ba(OH)2 ---> ; KOH + NO2 --------> ; CH3COOH + NH3 ----> ; NaOH + CH2=CH-COONH4 ---> ; H2SO4 + P ---------> ; Fe + H2O ----> ; FeCO3 + H2SO4 ----> ; HCl + KHCO3 ----> ; Fe2O3 + HI ----> ; Mg(HCO3)2 ---t0----> ; Br2 + C2H6 -------> ; H2O + NO2 ----> ; HCl + CH3CH(NH2)COONa -----> ; HNO3 + Zn -----> ; BaCl2 + Fe2(SO4)3 ----> ;

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 7

  • Câu C. 10

  • Câu D. 12

Xem đáp án và giải thích
Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

%mCl( CnH2n+1Cl) = [35,5.100%]/[14n + 36,5] = 38,4%

→ CTPT: C4H10

 

Xem đáp án và giải thích
Nung m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 10 gam chất rắn Z không tan và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch E thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 10 gam chất rắn Z không tan và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch E thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của m là 


Đáp án:

Nung đến khối lượng không đổi thì rắn Y gồm Na2CO3 và CaO.

Hòa tan Y vào nước thì CaO chuyển thành Ca(OH)2 và Na2CO3 tạn.

lúc này: Ca(OH)2 + Na2CO3  --> CaCO3 + 2NaOH (1) 

                  0,1              0,1          0,1

Cho từ từ HCl vào E thu được khí CO2 thì Na2CO3 ở pt (1) phải dư.

Vì HCl dùng dư nên Na2CO3 + 2HCl  --> NaCl + CO2 + H2

                                   0,02                                   0,02

Ta có 0,1 mol Ca(OH)2 và 0,12 mol Na2CO3  

--> NaHCO3: 0,24 mol và CaCO3: 0,1 mol 

--> m = 30,16 (g)

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định công thức của este dựa vào sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho sơ đồ điều chế chất E từ etilen : Etilen -- (H2SO4 loãng, to® ® B -- (+A, H2SO4 đ)- ® E E là


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOCH3

  • Câu B. C2H5COOCH3

  • Câu C. HCOOC2H5

  • Câu D. CH3COOC2H5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…