Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH, thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút, thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. Công thức cấu tạo của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH, thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút, thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. Công thức cấu tạo của X là


Đáp án:

Ta có: nO2 = 0,135 mol

nCO2 = u (mol), nH2O = v (mol)

=> 44u - 18v = 1,53

BTKL ta có: 44u + 18v = 2,07 + 0,135.32

=> u = 0,09 và v = 0,135

=> nZ = v - u = 0,045

=> MZ = 46: C2H5OH

MT = 30: C2H6

=> Y: C2H5COONa

=>X: C2H5COOC2H5

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành:

Đáp án:
  • Câu A. sulfit

  • Câu B. sulfua

  • Câu C. sulfat

  • Câu D. disulfit

Xem đáp án và giải thích
Cho 3,6g anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3,6g anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức của X là gì?


Đáp án:

nAg = nCO2 = 0,1 mol

Nếu anđehit không phải là HCHO, M = 3,6/0,05 = 72 ⇒ C3H7O

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán hỗn hợp kim loại Al và Na tác dụng với nước
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 7,3

  • Câu B. 5,84

  • Câu C. 6,15

  • Câu D. 3,65

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,68 g bột Fe và 0,36 g bột Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 g. a)  Viết phương trình hoá học của các phản ứng. b) Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,68 g bột Fe và 0,36 g bột Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 g.

a)  Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

b) Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.





Đáp án:

a) Các phương trình hoá học:

Trước hết, Mg khử ion  thành Cu:

                          (1)

Sau đó, Fe khử ion  thành Cu:

                         (2)

b) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu:

  • Khối lượng kim loại tăng sau các phản ứng (1) và (2) là :

2,82 - (1,68+ 0,36) =  0,78 (g)

  • Theo (1), ta tìm được khối lượng kim loại tăng là 0,60 g từ đó tính được khối lượng kim loại tăng trong phản ứng (2) là 0,18 g  số mol CuSO4 tham gia (1) là 0,015 mol

Số mol CuSO4 tham gia (2) là 0,0225 mol.

Cuối cùng ta xác định được nồng độ của dung dịch CuSO4 là 0,1M.     




Xem đáp án và giải thích
polipropilen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhựa PP (polipropilen) được tổng hợp từ

Đáp án:
  • Câu A. CH2=CH2.

  • Câu B. CH2=CH-CN.

  • Câu C. CH3-CH=CH2.

  • Câu D. C6H5OH và HCHO.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…