Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.


Đáp án:

Ta có: mO = 0,32 (g) → nO = 0,32/16 = 0,02 (mol) nên số mol của hỗn hợp CO, H2 cũng bằng 0,02 (mol)

⇒ V = 0,02. 22,4 = 0,448 (l).

Theo định luật bảo toàn khối lượng: m = 16,8 – 0,02.16 = 16,48 (g).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử các bon trong phân tử tăng

  • Câu B. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen

  • Câu C. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc

  • Câu D. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp axit axetic và etyl axetat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp axit axetic và etyl axetat.


Đáp án:

Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3.

Sau đó cô cạn hỗn hợp etyl axetat hóa hơi, ngưng tụ lại được chất lỏng.

Chất rắn thu được sau khi chưng cất cho tác dụng với H2SO4

Hỗn hợp thu được lại tiến hành chưng cất thu được CH3COOH

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

(CH3COO)2Ca + H2SO4 → CaSO4 + 2CH3COOH

Xem đáp án và giải thích
Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở đâu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở đâu?


Đáp án:

Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở cực âm.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là gì?


Đáp án:

Anken: CnH2n

Bảo toàn khối lượng: MX/MY = nX/nY = 9,1/13 = 7/10

⇒ Giả sử X có 10 mol, Y có 7 mol

nkhí giảm = nX – nY = nanken pư = 3 mol

Y không làm mất màu brom ⇒ anken phản ứng hết, H2 dư

⇒ nH2 = 10 – 3 = 7 mol

[14n.3 + 2.7]/10 = 18,2 => n =4 (C4H8)

X phản ứng với HBr cho 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X đối xứng: CH3-CH=CH-CH

Xem đáp án và giải thích
Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C2H4 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C2H4 là bao nhiêu?


Đáp án:

Cấu tạo phân tử : C2H4 

Phân tử này có 1 liên kết π và 5 liên kết σ

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…