Theo sơ đồ nguyênn tử các nguyên tố cho bài 8.1, hãy chỉ ra: Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về: a, Số lớp electron (mấy lớp). b, Số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Theo sơ đồ nguyênn tử các nguyên tố cho bài 8.1, hãy chỉ ra:

   Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về:

   a, Số lớp electron (mấy lớp).

   b, Số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).


Đáp án:

   a) Nguyên tử các nguyên tố liti, oxi, flo có cùng 2 lớp electron, nguyên tử các nguyên tố Natri, lưu huỳnh và clo cùng có 3 lớp electron.

   b) Nguyên tử những nguyên tố natri, liti cùng có số electron ùn có electron lớp ngoài cùng (1 electron).

   Nguyên tử của các nguyên tố clo và flo cùng có 7 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử các nguyên tố lưu huỳnh và oxi đều có 6e lớp ngoài cùng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập biện luận công thức cấu tạo của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170 oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Trong X có ba nhóm –CH3

  • Câu B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.

  • Câu C. Chất Y là ancol etylic.

  • Câu D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

Xem đáp án và giải thích
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là 11H và 21H Đồng vị thứ ba 31H có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị 11H và 21H.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là
Đồng vị thứ ba  có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị  và .



Đáp án:

Gọi x là thành phần phần trăm của , thành phần phần trăm của  sẽ là 100 –x
Ta có (
Giải ra ta được: x = 99,2.
Kết quả:thành phần :  là 99,2%
là 0,8%


Xem đáp án và giải thích
Nhận định
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.

  • Câu B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.

  • Câu C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.

  • Câu D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Ag vào HNO3 loãng. (b) Cr vào HCl loãng, nóng. (c) Fe vào H2SO4 loãng nguội. (d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (e) Cho Na2O vào dung dịch K2SO4. (f) Cho Al2O3 vào dung dịch KHSO4. Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp xảy ra phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 4

  • Câu C. 3

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân 500 mg một protein chỉ thu được các amino axit sau: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH (A): 44 mg CH3-CH(NH2 )-COOH (B): 178mg (CH3 )2 CH-CH(NH2 )-COOH (C): 47 mg HSCH2 CH(NH2 )COOH (D): 48 mg HO-CH2-CH(NH2 )-COOH (E): 105 mg HOOC-CH2-CH(NH2 )-COOH (F): 133 mg H2 N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH (G): 44 mg Xác định tỉ số mol các amino axit trong phân tử protein.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân 500 mg một protein chỉ thu được các amino axit sau:

    HOOC-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH         (A): 44 mg

    CH3-CH(NH2 )-COOH         (B): 178mg

    (CH3 )2 CH-CH(NH2 )-COOH         (C): 47 mg

    HSCH2 CH(NH2 )COOH         (D): 48 mg

    HO-CH2-CH(NH2 )-COOH         (E): 105 mg

    HOOC-CH2-CH(NH2 )-COOH         (F): 133 mg

    H2 N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH         (G): 44 mg

    Xác định tỉ số mol các amino axit trong phân tử protein.


Đáp án:

   Tỉ lệ mol: A: B: C: D: E: F: G

 = 1:6,68:1,342:1,325:3.34:3,34:1 = 3:20:4:4:10:10:3

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…