Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng.
Số mol AgNO3 = (78.1,09.10)/(100.170) = 0,05 (mol);
Số mol HCl = 0,0133.1,5 = 0,02 (mol)
Đặt số mol của KBr và NaI lần lượt là x mol và y mol.
AgNO3 + KBr → AgBr↓ + KNO3 (1)
x ← x x
AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3 (2)
y ← y y
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 (3)
0,02 ← 0,02 0,02
Gọi số mol của KBr và NaI lần lượt là x mol và y mol
Theo pt: nAgNO3 = x + y + 0,02 = 0,05 mol
Theo đề bài: mKBr + mNaI = 119x + 150y = 3,88
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: x + y = 0,03 & 119x + 150y = 3,88 => x= 0,02; y = 0,01
Vậy %mKBr = [(0,02.119)/3,88]. 100% = 61,34%
%mNaI = 100% - 61,34% = 38,66%
Thể tích hidro clorua cần dùng:
0,02.22,4 = 0,448 (lít).
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala mạch hở bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là?
nGly-Ala = a mol ⇒ (75 + 38)a + (89+ 38)a = 2,4 ⇒ a =0,01 mol
⇒ m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 gam
Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần chất rắn không phản ứng với axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ta 4 g chất bột màu đen.
Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z đều có hai liên kết pi trong phân tử và có đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tính khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F?
- Đặt nCO2 = X; nH2O = y → n↓ = X → mdd giam = m↓ - (mCO2 + mH2O)
→ 100x – (44x + 18y) = 34,5 (1)
- nCOO = nNaOH = 0,3 mol, mE = mC + mH + mO
→ 21,62 = 12x + 2y + 0,3.2.16 = 21,62 (2)
Từ (1), (2) ta có có: x = 0,87 mol; y = 0,79 mol
- X, Y, Z đều đơn chức → nE = nCOO = 0,3 mol → C = 0,87/0,3 = 2,9 → X là HCOOCH3
2 ancol là CH3OH và C2H5OH. Lại có Y và Z có 2π → liên kết π trong gốc axit
→ Y và Z tạo bởi cùng 1 gốc axit
nY,Z = nCO2 - nH2O = 0,08 mol → nX = nNaOH - 0,08 = 0,22 mol
=> C(Y,Z tb) = (x - nC(X)) : 0,08 = (0,87 - 2.0,22) : 0,08 = 5,375
Mà Y và Z có đồng phân hình học → chứa CH3CH=CHCOOCH3
→ 2 muối là: 0,08 mol CH3CH=CHCOONa và 0,22 mol HCOONa
Muối có PTK lớn hơn là CH3CH=CHCOONa
→ mmuối có PTK lớn = 0,08. 108 = 8,64g.
Dung dịch là gì?
Dung dịch: là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
a) Tính thể tích nước cần dung để pha loãng.
b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào?
a) Thể tích nước cần dùng để pha loãng.
Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%
100ml × 1,84 g/ml = 184g
Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên: [184.94]/100 = 180,32 g
Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất: [180,32.100]/32 = 901,6 g
Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%: 901,6g – 184g = 717,6g
Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
b) Cách tiến hành khi pha loãng
Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt..và gây bỏng rất nặng
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.