Số oxi hóa của kim loại Mn, Fe trong FeCl3, S trong SO3, O trong PO43- lần lượt là:
Câu A. 0, +3, +6, +5. Đáp án đúng
Câu B. 0, +3, +5, +6.
Câu C. +3, +5, 0, +6.
Câu D. +5, +6,+3,0.
Chọn A.
- Số oxi hóa của Mn (đơn chất bằng 0)
- Số oxi hóa của Fe trong FeCl, bằng +3
- Số oxi hóa của S trong SO3: x + 3(-2) = 0 => x = +6.
- Số oxi hóa của P trong PO43- : x + 4(-2) = -3 => x = +5.
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
a) Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K,
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2,
- 6,02.1023 phân tử KCl
b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
a) Khối lượng tính bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K: 6,02.1023 x 39.1,66.10-24 ≈ 39(g)
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2: 6,02.1023 x 71.1,66.10-24 ≈ 71(g)
- 6,02.1023 phân tử KCl: 6,02.1023 x 74,5.1,66.10-24 ≈ 74,5(g)
b) Ta có 39g kim loại K là khối lượng của 6,02.1023 nguyên tử K.
⇒ Theo bài 17.12 ⇒ Số lượng nguyên tử K này đủ tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2.
Khối lượng của số phân tử Cl2 cần dùng: 3,01.1023.71.1,66.10-24 ≈ 35,5(g)
c) Cách 1: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng:
mKCl = mK + mCl2 = 39 + 35,5 = 74,5g
Cách 2: Tính theo phương trình hóa học: 2K + Cl2 --t0--> 2KCl
Cứ 6,02.1023 nguyên tử K tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 tạo ra 6,02.1023 phân tử KCl. Vậy khối lượng của KCl trong 6,02.1023 sẽ bằng 74,5g. (theo câu a)
Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 thu được 42g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A.
Còn lại 1 phần chất rắn không tan ⇒ Cu dư

Bảo toàn điện tích ta có: nHCl = 2nO trong A = 6x + 8y (1)
Bảo toàn khối lượng ta có: 160x + 232y + 64z = 50 – 0,256.50 = 37,2g (2)
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2 Fe2+
Cu + 3Fe+8/3 → Cu2+ + 3Fe2+
Bảo toàn e ta có: x + y = z (3)

Dãy các ion kim loại nào sau dây bị Zn khử thành kim loại?
Câu A. Cu2+, Mg2+, Pb2+
Câu B. Cu2+, Ag+, Na+.
Câu C. Sr2+, Pb2+, Cu2+
Câu D. Pb2+, Ag+,Al3+.
Cho 0,15 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là
nGly = nNaOH =0,15
mNaOH = 6(g)
Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí CO2 (hiệu suất đạt 72%). Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 gam. Giá trị của m là:
Câu A. 135,0
Câu B. 90,0
Câu C. 100,0
Câu D. 120,0
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip