Số oxi hóa của kim loại Mn, Fe trong FeCl3, S trong SO3, O trong PO43- lần lượt là:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Số oxi hóa của kim loại Mn, Fe trong FeCl3, S trong SO3, O trong PO43- lần lượt là:


Đáp án:
  • Câu A. 0, +3, +6, +5. Đáp án đúng

  • Câu B. 0, +3, +5, +6.

  • Câu C. +3, +5, 0, +6.

  • Câu D. +5, +6,+3,0.

Giải thích:

Chọn A.

- Số oxi hóa của Mn (đơn chất bằng 0)

- Số oxi hóa của Fe trong FeCl, bằng +3

- Số oxi hóa của S trong SO3: x + 3(-2) = 0 => x = +6.

- Số oxi hóa của P trong PO43- : x + 4(-2) = -3 => x = +5.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết được 3 chất trên
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết được 3 chất trên


Đáp án:

- Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là BaO

    PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2

    - Lấy Ba(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO

    PTHH: Ba(OH)2 + Al2O3 + H2O → Ba(AlO2)2 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Bài toán hỗn hợp amin tác dụng với axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: Metyl amin, etyl amin, propyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 g muối khan. Giá trị của V là:


Đáp án:
  • Câu A. 240ml

  • Câu B. 320 ml

  • Câu C. 120ml

  • Câu D. 160ml

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzylclorua; antyl bromua; xiclohexyl clorua.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzylclorua; antyl bromua; xiclohexyl clorua.


Đáp án:

Phương trình phản ứng theo thứ tự các chất:

   Cl-CH2-CH2-Cl + 2NaOH → OH-CH2-CH2-OH + 2NaCl

   C6H5-CH2-Cl + NaOH → C6H5-CH2-OH + NaCl

   CH2=CH-CH2-Br + NaOH → CH2=CH-CH2-OH + NaBr

   C6H11-Cl + NaOH → C6H11-OH + NaCl

Phương trình phản ứng theo CTCT:

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy,vì sao? a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. b) CaO + CO2 → CaCO3. c) 2HgO → 2Hg + O2. d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy,vì sao?

a) 2KMnO4 → K2MnO+ MnO2 + O2.

b) CaO + CO2 → CaCO3.

c) 2HgO → 2Hg + O2.

d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.


Đáp án:

Phản ứng hóa hợp: b) vì một chất mới sinh ra từ hai chất ban đầu.

Phản ứng phân hủy: a) c) d) vì một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…