Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Nước vôi trong.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.
D. Nước.
Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Dùng phương án A, nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.
H2S + Ca(OH)2 dư → CaS ↓ + 2H2O.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O.
Dung dịch ammoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do
Câu A. Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.
Câu B. Zn(OH)2 là một bazơ ít tan.
Câu C. Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan tương tự như Cu(OH)2.
Câu D. NH3 là một hợp chất có cực là một bazơ yếu.
Ghi lại hiện tượng xuất hiện trong mỗi ống nghiệm. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. Viết phương trình chữ phản ứng.
Cho biết:
a) Trong hơi thở ra có khí cacbon đioxit, hai chất mới tạo ra là canxi cacbonat và nước.
b) Hai chất mới tạo ra thì một cũng là canxi cacbonat và một là natri hiđroxit.
Hiện tượng TN2.a
+ Ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì
+ Ống nghiệm 2: thấy nước vôi trong vẩn đục
Giải thích :
+ Ống 1: không có phản ứng hóa học xảy ra
+ Ống 2: Đã xảy ra phản ứng vì xuất hiện chất mới làm đục nước vôi trong là canxicacbonat
Phương trình bằng chữ :
Canxi hidroxit (nước vôi trong) + cacbon đioxit (hơi thở)→ Canxi cacbonat + nước
Hiện tượng TN2.b
- Nhỏ Na2CO3:
+ Ống 1: Không có hiện tượng gì.
+ Ống 2: Xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích:
+ Ống 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.
+ Ống 2: Đã xảy ra phản ứng hóa học vì xuất hiện chất mới.
Phương trình chữ:
Canxi hiđroxit + Natricacbonat → Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít (lấy ở đktc).
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
1.
Theo phương trình : Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với ( mol O2
Theo đề bài : Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với mol O2
(14m + 2)/1,45 = (3n + 1)/3,25.10-1 => n = 4
=> CTPT: C4H10
2.
CTCT : CH3 -CH2 -CH2 -CH3 : butan
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách đặt những từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Chất béo ... tan trong nước nhưng ... trong benzen, dầu hỏa.
b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng ... este trong môi trường ... tạo ra ... và ...
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng ... nhưng không phải là phản ứng ...
a) Chất béo không tan trong nước nhưng tan trong benzen, dầu hỏa.
b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo ra gilxerol và các muối của axit béo.
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng thủy phân nhưng không phải là phản ứng xà phòng hóa.
Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dâu [] ở mỗi câu sau:
a) Anken là hidrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đối C = C [].
b) Anken là hidrocacnon có công thức phân tử CnH2n []
c) Anken là hidrocacbon không no có công thức phân tử CnH2n [].
d) Anken là hidrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa môt liên kết đối C=C []
a) S
b) S
c) Đ
d) Đ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip