Sắt tác dụng được với chất nào sau đây? a) Dung dịch muối Cu(NO3)2 b) H2SO4 đặc, nguội c) Khí Cl2 d) Dung dịch ZnSO4. Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?

a) Dung dịch muối Cu(NO3)2

b) H2SO4 đặc, nguội

c) Khí Cl2

d) Dung dịch ZnSO4.

Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có


Đáp án:

Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2 (a) và khí Cl2 (c):

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓

(kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối)

2Fe + 3Cl2 --t0--> 2FeCl3.

Lưu ý: Sắt bị thụ động hóa trong môi trường H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xiclobutan có phải là đồng phân của các buten hay không, nếu có thì là đồng phân loại gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Xiclobutan có phải là đồng phân của các buten hay không, nếu có thì là đồng phân loại gì?


Đáp án:

Xiclobutan là đồng phân của các buten, thuộc loại đồng phân cấu tạo khác nhau về bản chất nhóm chức.

Xem đáp án và giải thích
Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là gì?


Đáp án:

Bảo toàn electron: nMCl2 = nMnO2 = 17,4/87 = 0,2 (mol)

⇒ 0,2 (M + 71) = 22,2 ⇒ M = 40 (Ca)

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom. Giải thích và viết phương trình hóa học (nếu có). a) C6H6. b) CH2 = CH – CH = CH2. c) CH3 – C≡ CH. d) CH3 – CH3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom. Giải thích và viết phương trình hóa học (nếu có).

a) C6H6.

b) CH2 = CH – CH = CH2.

c) CH3 – C≡ CH.

d) CH3 – CH3.


Đáp án:

Chỉ có chất b) và c) làm mất màu dung dịch brom. Vì trong phân tử có liên kết đôi và liên kết ba tương tự như C2H4 và C2H2.

b) CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH = CH2

c) CH3 – C ≡ CH + 2Br2 → CH3 – CBr2 – CHBr2

Hoặc CH3 – C ≡ CH + Br2 → CH3 – CBr = CHBr

Xem đáp án và giải thích
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Hãy cho biết: a. Các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra? b. Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu? c. Thể tích dung dịch NaOH 4M đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này người ta đã dùng dư 10 cm3 so với thể tích cần dùng).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Hãy cho biết:

a. Các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?

b. Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?

c. Thể tích dung dịch NaOH 4M đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này người ta đã dùng dư 10 cm3 so với thể tích cần dùng).


Đáp án:

a. Phương trình hóa học :

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] (1)

2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2↑ (2)

b. nH2 = 13,44 : 22, 4 = 0,6 mol

Theo pt(2) nAl = 2/3 nH2 = 0,4 mol ⇒ nAl = 0,4.27 = 10,8 gam

mAl2O3 = 31,2 – 10,8 = 20,4 gam.

nAl2O3 = 0,2 mol

Theo (1) nNaOH = 2nAl2O3 = 0,4 mol

Theo (2) nNaOH = nAl = 0,4 mol

⇒ Tổng số mol NaOH là 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

⇒ VNaOH 4M = 0,8 : 4 = 0,2 lít = 200 cm3

Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là : 200 + 10 = 210 cm3

 

Xem đáp án và giải thích
Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của kim loại kiềm R. Hòa tan hết hỗn hợp trên cần vừa đủ 0,2 mol HCl. Kim loại R là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của kim loại kiềm R. Hòa tan hết hỗn hợp trên cần vừa đủ 0,2 mol HCl. Kim loại R là kim loại gì?


Đáp án:

R2O (x mol); R2CO3 (y mol)

⇒ (2R + 16).x + (2R + 60).y = 11,6 (1)

nHCl = 2nR2O + 2nR2CO3 = 0,2 ⇒ x + y = 0,1 mol (2)

Từ (1)(2) ⇒ 2R + 16 < 11,6/0,1 < 2R + 60

⇒ 28 < R < 50 ⇒ R = 39 (Kali)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…