Protein
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất có phản ứng màu biure là:

Đáp án:
  • Câu A. Chất béo

  • Câu B. Tinh bột

  • Câu C. Protein Đáp án đúng

  • Câu D. Saccarozo

Giải thích:

Chất có phản ứng màu biure là: Protein.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày cách để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau đây: a. hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH, C6H5NH2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau đây:

a. hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2

b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH, C6H5NH2


Đáp án:

Tách riêng các chất từ hỗn hợp

a. CH4 và CH3NH2: Hòa tan vào nước metyl amin tan còn CH4 bay ra

b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.

- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl, chiết lấy phần lỏng không tan là C6H6 và C6H5OH còn C6H5NH2 tan và tạo muối.

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

Dung dịch muối thu được cho tác dụng với NaOH, chiết lấy anilin.

C6H5NH2 + NaOH → C6H5NH2 + H2O + NaCl

- Phần không tan trong dung dịch HCl là benzen và phenol đem hòa tan trong dung dịch NaOH, chiết lấy phần chất lỏng không tan là C6H6 còn phenol tan và tạo muối: C6H5NH2 + NaOH → C6H5ONa+ H2O

Sục khí CO2 vào dung dịch muối rồi chiết lấy phenol không tan.

C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH (kết tủa) + NaHCO3

Xem đáp án và giải thích
Hãy ghép mỗi chữ cái ở cột trái với mỗi số ở cột phải sao cho phù hợp
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghép mỗi chữ cái ở cột trái với mỗi số ở cột phải sao cho phù hợp

A. Cacbon 1. Là nguyên tố kim loại
B. Thép 2. Là nguyên tố phi kim.
C. Sắt 3. Là hợp kim sắt - cacbon (0.01 - 2%).
D. Xementit 4. Là hợp kim sắt- cacbon(2-5%)
E. Gang 5. Là quặng hematit nâu.
  6. là hợp chất của sắt và cacbon.

Đáp án:

A - 2

B - 3

C - l

D - 6

E - 4

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào độ âm điện, hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau: O, Cl, S, H.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào độ âm điện, hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau: O, Cl, S, H.


Đáp án:

Độ âm điện của O; Cl; S; H lần lượt là: 3,44; 3,16; 2,58; 2,2.

Nhận xét: Tính phi kim giảm dần (O > Cl > S > H).

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là bao nhiêu?


Đáp án:

Nguyên tử Na có 11 electron ở lớp vỏ nguyên tử, 11 proton và 12 notron trong hạt nhân.

Vì me ≈ 9,1. 10-31 kg và mn ≈ mp ≈ 1,67.10-27 kg.

me << mn và mp.

Như vậy, coi như khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.

Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là ≈ 1,0. 

Xem đáp án và giải thích
Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…