Câu A. Poli Isopren
Câu B. Poli vinyl clorua
Câu C. Poli buta- 1,3- đien
Câu D. poli propen Đáp án đúng
Sản phẩm trùng hợp propen CH3 – CH = CH2 là poli propen. CH3 – CH = CH2 ---t0---> (-CH2-CH(CH3)-)n
Oxit là gì?
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
a) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
b) nNaOH = 2nCO2 = 1,12x2 /22,4 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,13 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Bảo toàn electron: 2nSO2 = nFeO ⇒ nSO2 = 0,1mol
nKOH/nSO2 =0,13/0,1 = 1,3
nNa2SO3 = nNaOH - nSO2 = 0,13 – 0,1 = 0,03 (mol)
⇒ nNaHSO3 = 0,07 mol
⇒ m = 0,07.120 + 0,03.158 = 13,14 (gam)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trở) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là
Hóa trị là gì?
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.