Pin điện hóa
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

Đáp án:
  • Câu A. 14,35.

  • Câu B. 17,59.

  • Câu C. 17,22.

  • Câu D. 20,46. Đáp án đúng

Giải thích:

- Xét trường hợp dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH và NaCl. Quá trình điện phân diễn ra như sau : * Tại catot: Fe2+ + 2e → Fe; x ← 2x → x; 2H2O + 2e → 2OH- + H2; 2y → 2y → y. * Tại Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e; (2x + 2y) (x + y) ← (2x + 2y). - Từ phương trình: Al + 3H2O + NaOH → Na[Al(OH)4] + 3/2H2 => noH- = nAl = 0,02 => y = 0,01mol. - Khối lượng dung dịch giảm: 56x + 71nCl2 + 2nH2 = 4,54 => x = 0,03 mol. - Hỗn hợp X: FeCl2: 0,03 mol; NaCl: 0,06 mol + AgNO3 → BT e: nAg = nFeCl2 = 0,03 mol; BT Cl: nAgCl = 2nFeCl2 + nNaCl = 0,12 mol; → m↓ = 20,46 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Metyl amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch metyl amin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây (trong điều kiện thích hợp)?

Đáp án:
  • Câu A. CH2=CH-COOH, NH3 và FeCl2.

  • Câu B. NaOH, HCl và AlCl3.

  • Câu C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3.

  • Câu D. Cu, NH3 và H2SO4.

Xem đáp án và giải thích
Xác định công thức hóa học của axit, biết phân tử axit chỉ chứa 1 nguyên tử S và thành phần khối lượng các nguyên tố trong axit như sau: %H = 2,04%; %S = 32,65%, %O = 65,31%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định công thức hóa học của axit, biết phân tử axit chỉ chứa 1 nguyên tử S và thành phần khối lượng các nguyên tố trong axit như sau: %H = 2,04%; %S = 32,65%, %O = 65,31%.


Đáp án:

Do phân tử chỉ chứa một nguyên tử S nên:

32 đvC ứng với 32,65%

M1 đvC ứng với 100%

→ M1 = 98 đvC.

Số nguyên tử H bằng: (98.2,04)/100 = 2

Số nguyên tử O bằng: (98.65,31)/(100.16) = 4

Vậy công thức hóa học của axit là H2SO4.

Xem đáp án và giải thích
Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành?


Đáp án:

Không khí bị ô nhiễm, không những gây tác hại đến sức khỏe con người và đời sống thực vật mà còn phá hoại dần những công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử...

Bảo vệ không khí trong lành ta phải làm:

Phải xử lí khí thải các nhà máy các lò đốt, các phương tiện giao thông ... để hạn chế mức thấp nhất việc thải ra khí quyển các khí có hại như CO, CO2, bụi, khói,...

Bảo vệ rừng trồng rừng, trồng cây xanh, là những biện pháp tích cực bảo vệ không khí trong lành.

Xem đáp án và giải thích
Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và CuO trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Tính phần trăm khối lượng của CuO trong X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và CuO trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Tính phần trăm khối lượng của CuO trong X


Đáp án:

Nhiệt phân: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

Với axit: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

→ nCuO + nCu(NO3)2 = 0,5nHCl = 0,15 mol

80. nCuO + 188. nCu(NO3)2 = 22,8 g

→ nCuO = 0,05 mol; nCu(NO3)2 = 0,1 mol

→ %mCuO (X) = 17,54%

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng tráng bạc của glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là:


Đáp án:
  • Câu A. 16,2 gam

  • Câu B. 21,6 gam.

  • Câu C. 24,3 gam

  • Câu D. 32,4 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…