Câu A. 14,35.
Câu B. 17,59.
Câu C. 17,22.
Câu D. 20,46. Đáp án đúng
- Xét trường hợp dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH và NaCl. Quá trình điện phân diễn ra như sau : * Tại catot: Fe2+ + 2e → Fe; x ← 2x → x; 2H2O + 2e → 2OH- + H2; 2y → 2y → y. * Tại Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e; (2x + 2y) (x + y) ← (2x + 2y). - Từ phương trình: Al + 3H2O + NaOH → Na[Al(OH)4] + 3/2H2 => noH- = nAl = 0,02 => y = 0,01mol. - Khối lượng dung dịch giảm: 56x + 71nCl2 + 2nH2 = 4,54 => x = 0,03 mol. - Hỗn hợp X: FeCl2: 0,03 mol; NaCl: 0,06 mol + AgNO3 → BT e: nAg = nFeCl2 = 0,03 mol; BT Cl: nAgCl = 2nFeCl2 + nNaCl = 0,12 mol; → m↓ = 20,46 gam.
Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố oxi là gì?
Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố oxi là tính oxi hóa mạnh.
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?
Câu A. Amilopectin
Câu B. Xenlulozơ
Câu C. Cao su isopren
Câu D. PVC
Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Giải
Ban đầu, mKL = 0,75m , mO = 0,25m; nCO bđ = 0,06 mol.
Sử dụng qui tắc đường chéo ta có : nCO2 = nCO = 0,03 mol
=> nO trong oxit đã bị lấy = 0,03 mol
nNO= 0,896 : 22,4 = 0,04 mol
Ta có nO = 0,25m/16 mol
Trong hỗn hợp Y có: mKL = 0,75m và nO = 0,25m/16 – 0,03 (mol)
Ta có: ne = nNO3- = 3nNO + 2nO = 3.0,04 + 0,25m/8 – 0,06 = 0,06 + 0,25m/8
Ta có : m muối = mKL + mNO3-
=> 0,75m + 62.(0,06 + 0,25m/8) = 3,08m
=> 0,3925m = 3,72
=> m = 9,48 9,5
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tính lượng Ag thu được
Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.
Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol.
Sơ đồ phản ứng :
C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag (1)
C12H22O11 (mantozơ dư) → 2Ag (2)
Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.
Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.
Hãy cho biết số oxi hóa của các nguyên tố nhóm nitơ trong hợp chất sau : Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố, hãy giải thích.
Số oxi hóa của nitơ là -3, do độ âm điện của nitơ lớn hơn hiđro
Số oxi của As, Sb, Bi là +3 vì độ âm điện của chúng nhỏ hơn của hiđro.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.